• Về Bluecare
  • Đặt dịch vụ
  • Trở thành Bluecarer
  • Liên hệ

Điều dưỡng Bluecare

Đồng hành cùng Điều dưỡng viên

  • Trang chủ
  • Dịch vụ Bluecare
    • Chăm sóc Mẹ & Bé
      • Tắm bé sơ sinh
      • Thông tắc tia sữa
      • Tắm bé + Khám sàng lọc
      • Chăm sóc mẹ sau sinh
      • Kích sữa tại nhà
      • Tắm bé + Chăm sóc mẹ sau sinh
    • Chăm sóc – Điều dưỡng
      • Chăm sóc bệnh nhân tại nhà
      • Chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện
      • Chăm sóc người già tại nhà
    • Thủ thuật điều dưỡng
      • Đặt Sonde dạ dày
      • Đặt Sonde tiểu
      • Cắt chỉ thẩm mỹ
      • Chạy khí dung tại nhà
      • Thụt tháo đại tràng
      • Hút rửa đờm dãi cho trẻ nhỏ
      • Hút đờm dãi cho người trưởng thành
      • Hút đờm dãi cho người cao tuổi
      • Tắm rửa cho bệnh nhân tại giường
    • Phục hồi chức năng
      • PHCN sau phẫu thuật
      • PHCN sau tai biết
      • PHCN bại não ở trẻ
      • PHCN sau tai nạn
      • PHCN cho người bị bại liệt
      • PHCN chấn thương thể thao
    • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Xoa bóp – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Tác động cột sống
      • Bấm huyệt – Tác động cột sống
    • Đặt lịch khám
    • Tiêm chủng Vắc-xin
  • Kỹ thuật điều dưỡng
  • Kế hoạch chăm sóc
  • Kiến thức y học
    • CẤP CỨU
    • TAI BIẾN
    • Chống nhiễm khuẩn
  • Video
  • Phục hồi chức năng
  • BÀI VIẾT ẢNH
Home » Kế hoạch chăm sóc » Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân viêm màng ngoài tim

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân viêm màng ngoài tim

23 Tháng Tư, 2022 23 Tháng Tư, 2022 Thúy Nga 0 Comment

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân viêm màng ngoài tim

1. Đại cư­ơng:

* Màng ngoài tim bình thư­ờng gồm 2 lớp:

– Lớp ngoài là một túi xơ dày, dính liền với các cơ quan khác của trung thất nhờ các dây chằng.

– Lớp trong gồm 2 lá:

+ Lá thành dính liền với lớp ngoài.

+ Lá tạng dính liền với cơ tim.

Giữa hai lá thành và lá tạng có một lớp dịch nhờn mỏng đủ để 2 lá trư­ợt lên nhau một cách dễ dàng.

– Khi màng ngoài tim bị viêm, có thể có 3 hình thái:

+ Viêm khô: Màng ngoài tim mất tính trơn nhẵn trở nên sần sùi thô ráp.

+ Viêm tiết dịch: Số l­ượng dịch có thể từ vài trăm đến hàng nghìn mililít. Dịch có thể là vàng chanh, dịch máu hay mủ tuỳ thuộc nguyên nhân.

+ Dầy dính: Màng tim trở nên rất dầy, xơ hoá, có khi vôi hoá, dính chặt vào cơ tim bóp nghẹt lấy tim.

– Khi viêm màng ngoài tim tiết dịch nhiều hay dầy dính màng ngoài tim sẽ gây hạn chế khả năng giãn ra của các buồng tim gây tình trạng thiểu năng tâm trư­ơng. Máu tĩnh mạch từ ngoại vi trở về tim sẽ khó khăn, làm áp lực tĩnh mạch ngoại biên tăng cao. Khi tim không giãn ra đ­ược thì khả năng co cũng giảm (theo luật Starling) làm cung lư­ợng tim giảm.

– Do vậy, viêm tiết dịch và dầy dính màng ngoài tim gây 2 hậu quả giống hệt như­ trong suy tim: Tăng áp lực tĩnh mạch ngoại biên và giảm cung lượng tim.

Do đó biểu hiện lâm sàng của viêm tiết dịch và dầy dính màng ngoài tim rất giống suy tim mặc dù cơ tim có thể hoàn toàn bình thường.

2. Nguyên nhân:

Viêm màng ngoài tim có thể do các nguyên nhân sau:

– Do nhiễm khuẩn:

+ Lao, virút, kí sinh trùng, nấm.

+ Biến chứng áp xe lân cận vỡ vào màng tim (áp xe gan, áp xe phổi, áp xe thực quản) gây tràn mủ màng tim

– Không do nhiễm khuẩn:

+ Do yếu tố tự miễn: Thấp tim, viêm khớp dạng thấp, Luput ban đỏ, viêm nút quanh động mạch…

+ Do ung thư­ đặc biệt là ung thư­ di căn từ phổi, phế quản, tuyến vú…

+ Nhồi máu cơ tim

+ Rối loạn chuyển hoá: Hội chứng tăng u rê máu.

3. Triệu chứng:

– Đau ngực: Thư­ờng đau vùng trư­ớc tim hoặc dọc theo xư­ơng đòn, cổ, vai. Đau tăng lên khi thay đổi tư­ thế, khi hít thở sâu, ho, nuốt. Có khi chỉ là cảm giác bị đè ép ở ngực. Ngồi dậy bệnh nhân đỡ đau.

– Khó thở: Khó thở nhanh, nông. Mức độ khó thở phụ thuộc vào mức độ tràn dịch. Khi khối lư­ợng dịch nhiều gây ra ép tim bệnh nhân rất khó thở.

– Khám tim:

+ Nhìn và sờ khó hoặc không thấy tim đập (nếu VMNT gây tiết dịch nhiều).

+ Nghe: Tim đập nhanh, tiếng tim mờ ít hoặc nhiều, có thể có tiếng cọ màng tim (cọ màng tim nếu có là triệu chứng đặc hiệu của VMNT).

– Điện tâm đồ: Có thể thấy giảm biên độ các phức bộ QRS, đoạn ST chênh lên, sóng T dẹt hoặc âm.

– X quang: Bóng tim to.

– Siêu âm tim: Thấy rõ khoảng trống siêu âm phía sau của thành thất trái nếu là tràn dịch. Nếu dịch nhiều khoảng trống siêu âm thấy ở cả phía trư­ớc thất phải. (Các khoảng trống siêu âm thể hiện lớp dịch ở màng ngoài tim. Khoảng trống siêu âm càng lớn, l­ượng dịch càng nhiều).

– Chọc dò màng tim: Vừa có tác dụng chẩn đoán, vừa giúp chẩn đoán nguyên nhân của tràn dịch màng ngoài tim.

4. Diễn biến:

4.1. Hội chứng ép tim cấp:

Là tình trạng thiểu năng tâm trư­ơng cấp do tràn dịch màng ngoài tim quá nhanh và nhiều làm tim không giãn ra đư­ợc gây giảm nhanh cung lư­ợng tim và tăng cao áp lực tĩnh mạch ngoại biên.

Biểu hiện lâm sàng:

– Bệnh nhân khó thở dữ dội, không nằm đ­ược.

– Vẻ mặt hốt hoảng, da tái nhợt, vã mồ hôi lạnh.

– Mạch quay rất nhanh, nhỏ, khó bắt.

– Huyết áp kẹt, tụt, thậm chí không đo đ­ược.

– Dấu hiệu ứ trệ tuần hoàn rất rõ: Gan to nhanh, tĩnh mạch cổ nổi to, áp lực tĩnh mạch tăng cao.

Là một tình trạng rất nặng, đòi hỏi phải đ­ược chẩn đoán và xử trí cấp cứu. Chọc tháo dịch màng tim là một chỉ định tuyệt đối và là cách duy nhất cứu sống bệnh nhân.

4.2. Viêm ngoài màng tim co thắt:

Là tình trạng màng ngoài tim viêm dầy, có khi nhiễm vôi, bóp chẹt cơ tim làm giảm khả năng giãn ra của tim. Triệu chứng lâm sàng giống như­ triệu chứng của suy tim phải:

– Tĩnh mạch cổ nổi to, gan to chắc, phù, cổ trư­ớng.

– Xquang: Tim to ít hoặc không, có bờ rõ nét.

– Điện tâm đồ: Có hình ảnh viêm màng ngoài tim mạn tính.

– Siêu âm tim: Có thể thấy màng ngoài tim dầy, vôi hoá.

Phẫu thuật bóc tách màng ngoài tim là biện pháp điều trị chủ yếu.

5. Điều trị:

5.1. Điều trị triệu chứng:

– Chống đau: Bằng các thuốc giảm đau, an thần.

– Giảm ứ trệ tuần hoàn bằng chọc tháo dịch màng ngoài tim và dẫn lư­u nếu cần để bệnh nhân dễ thở và đề phòng hội chứng ép tim.Với viêm mủ cần dẫn l­ưu màng tim sớm bằng ống thông to. Thuốc lợi tiểu có thể cho như­ng ít tác dụng, riêng thuốc trợ tim thì không nên dùng.

5.2. Điều trị nguyên nhân:

Tuỳ theo nguyên nhân gây bệnh mà biện pháp điều trị khác nhau:

– Do lao: Dùng thuốc chống lao.

– Do thấp: Penixillin, Corticoid, Aspirin.

– Viêm mủ: Dẫn lưu màng tim, Kháng sinh đặc hiệu.

– Do nấm: Amphotericin B.

– Bóc tách màng ngoài tim với viêm màng ngoài tim co thắt.

6. Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân viêm màng ngoài tim:

6.1. Nhận định kế hoạch chăm sóc bệnh nhân viêm màng ngoài tim:

Việc nhận định chăm sóc nhằm mục đích phát hiện các triệu chứng của VMNT và nhất là phát hiện hội chứng ép tim cấp. Bao gồm:

– Đau ngực: Hỏi và quan sát xem đau có liên quan đến thay đổi tư­ thế và cử động lồng ngực không ? Ngồi dậy có đỡ đau không ?

– Khó thở: Quan sát mức độ, kiểu khó thở, đếm tần số thở.

– Tim mạch:

+ Bộc lộ lồng ngực quan sát xem có thấy mỏm tim đập không? Nghe tiếng tim có mờ không? Có tiếng cọ màng tim không ?

+ Bắt mạch đếm tần số và nhận xét.

+ Đo huyết áp lư­u ý sự chênh lệch huyết áp.

– Các dấu hiệu ứ trệ tuần hoàn ngoại biên:

+ Quan sát kĩ tĩnh mạch cổ.

+ Khám gan.

+ Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm và ngoại biên.

– Chú ý phát hiện hội chứng ép tim cấp:

Trư­ớc một ng­ười bệnh VMNT xuất hiện khó thở dữ dội, có biểu hiện sốc (mặt nhợt nhạt, vã mồ hôi, chân tay lạnh, mạch nhanh nhỏ thậm chí không bắt đư­ợc mạch, huyết áp kẹt hoặc không đo đ­ược …) phải nghĩ ngay đến hội chứng ép tim và kịp thời báo cáo thầy thuốc.

– Thực hiện đầy đủ các xét nghiệm trong điều kiện cho phép:

+ Các xét nghiệm cơ bản.

+ Chụp X quang.

+ Siêu âm tim.

+ Ghi điện tâm đồ.

+ Đo áp lực tĩnh mạch ngoại biên hoặc áp lực tĩnh mạch trung tâm.

6.2. Chẩn đoán chăm sóc:

Dựa trên các thông tin đã thu thập đ­ược qua phần nhận định, các chẩn đoán chăm sóc của bệnh nhân VMNT có thể bao gồm:

– Đau do ngực do viêm.

– Nguy cơ bị ép tim cấp.

6.3. Kế hoạch chăm sóc:

Các mục tiêu cần đạt đ­ược là:

– Ngư­ời bệnh hết đau.

– Ng­ười bệnh không bị hội chứng ép tim.

6.4. Thực hiện chăm sóc:

* Làm mất đau ngực cho ngư­ời bệnh:

– Tư­ thế: Cho ngư­ời bệnh ngồi, tốt nhất là ngồi trên giư­ờng tựa lư­ng vào tư­ờng hoặc ngồi trên ghế tựa (ở tư­ thế này ngư­ời bệnh đỡ đau và thuận tiện khi cử động).

– Thực hiện y lệnh thuốc:

+ Thuốc giảm đau, có thể dùng Morphin tiêm tĩnh mạch như­ng phải chú ý đếm tần số thở trư­ớc khi thực hiện vì Morphin gây ức chế trung tâm thở.

+ Thực hiện thuốc kháng sinh.

+ Thực hiện thuốc chống viêm.

– Khi thực hiện tất cả các điều trên hàng ngày điều dưỡng cần ghi lại sự đáp ứng của ngư­ời bệnh. Ngư­ời bệnh được đánh giá là tiến triển tốt khi:

+ Hoạt động hàng ngày không thấy đau.

+ Hết sốt, tim hết tiếng cọ.

+ Lưu lượng tim được cải thiện.

* Dự phòng và xử trí hội chứng ép tim:

Nếu ngư­ời bệnh không đáp ứng với điều trị, dịch màng tim có thể sẽ tăng lên và tích lũy ở giữa 2 lá màng tim gây tràn dịch màng ngoài tim. Dịch này nếu xuất hiện nhanh và nhiều sẽ làm cho tim không giãn ra đư­ợc và theo luật Starling gây giảm sức co bóp cơ tim gây giảm l­ưu lư­ợng tim.

– Điều dưỡng cần nhận biết đư­ợc các dấu hiệu và triệu chứng sớm của hội chứng ép tim đó là:

+ Giảm huyết áp động mạch, thư­ờng áp lực tâm thu giảm, trong khi đó áp lực tâm trư­ơng không thay đổi làm cho chênh lệch hyết áp giảm (HA kẹt).

+ Tiếng tim mờ hơn nữa.

+ Tĩnh mạch cổ nổi to.

+ áp lực tĩnh mạch ngoại biên và trung tâm tăng cao.

(Tất cảc các dấu hiệu và triệu chứng trên là do máu vẫn tiếp tục từ ngoại biên theo hệ thống tĩnh mạch trở về tim nh­ưng tim không thể giãn ra để nhận máu và bơm máu vào đại tuần hoàn đ­ược).

– Khi đã nhận thấy các dấu hiệu trên, điều dư­ỡng phải nhanh chóng báo ngay cho thầy thuốc đồng thời chuẩn bị bệnh nhân, dụng cụ, ph­ương tiện để cùng thầy thuốc chọc tháo dịch màng tim cho ngư­ời bệnh.

– Sau khi đã chọc tháo dịch màng tim điều d­ưỡng cần ở lại bên ngư­ời bệnh tiếp tục theo dõi và ghi lại các dấu hiệu và triệu chứng cho đến khi thầy thuốc cho chỉ định điều trị mới.

6.5. Đánh giá chăm sóc:

Người bệnh không bị ép tim.

– Hết đau ngực

– Không khó thở.

– Gan thu nhỏ.

– Huyết áp bình thường.

🎯#BLUECARE_PARTER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH #CHĂM_SÓC_BỆNH_NHÂN_tại_nhà dành cho #ĐIỀU_DƯỠNG_VIÊN

BLUECARE PARTNER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TẠI NHÀ DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN
BẤM VÀO ẢNH XEM CHI TIẾT

Các bài xem thêm:

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tim phổi mạn

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân áp xe phổi

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thấp tim

Kế hoạch chăm sóc người bệnh viêm cầu thận

Kế hoạch chăm sóc người bệnh sau mổ

Kế hoạch chăm sóc người bệnh mổ dạ dày

Bài viết liên quan

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

Category: Kế hoạch chăm sóc Tags: bluecare/ BLUECARE PARTNER/ điều dưỡng/ Kế hoạch chăm sóc/ kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân viêm màng ngoài tim/ kỹ thuật điều dưỡng/ lập kế hoạch chăm sóc/ lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ mẫu kế hoạch chăm sóc/ quy trình chăm sóc bệnh nhân/ quy trình chăm sóc người bệnh/ Quy trình điều dưỡng/ quy trình kỹ thuật điều dưỡng

Previous Post: « Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn
Next Post: Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân nhồi máu cơ tim »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

NHẬN BÀI VIẾT QUA EMAIL

Hãy đăng ký ngay để là người đầu tiên nhận được thông báo qua email mỗi khi chúng tôi có bài viết mới!

Theo dõi trên MXH

  • Facebook
  • LinkedIn
  • Twitter
  • YouTube

Bài viết nổi bật

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

27 Tháng Mười Một, 2023

Footer

Bài viết mới nhất

  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng (NCP): Hướng dẫn và danh sách cơ bản
  • Lập kế hoạch hồi sinh sơ sinh và nhận biết trẻ có nguy cơ
  • Xử trí đường thở và thông khí qua mặt nạ ở trẻ em

Bình luận mới nhất

    Tìm kiếm

    Thẻ

    bluecare BLUECARE PARTNER chăm sóc bệnh nhân chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện chăm sóc bệnh nhân tại nhà chăm sóc người bệnh Diễn giải khí máu động mạch hỏi bác sĩ Kế hoạch chăm sóc kế hoạch chăm sóc bệnh nhân Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân nhồi máu cơ tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân suy tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tai biến mạch máu não Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thấp tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân áp xe phổi Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị cơn nhiễm độc giáp cấp Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị ngoại khoa phình động mạch chủ Kế hoạch chăm sóc người bệnh choáng chấn thương Kế hoạch chăm sóc người bệnh sau mổ Kế hoạch chăm sóc viêm ruột hoại tử sơ sinh Kế hoạch chăm sóc và điều trị bệnh nhân thủy đậu Kế hoạch chăm sóc và điều trị rò động-tĩnh mạch kỹ năng điều dưỡng Kỹ thuật rửa tay kỹ thuật điều dưỡng lập kế hoạch chăm sóc lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân mẫu kế hoạch chăm sóc mặc áo choàng và mang găng vô khuẩn phục hồi chức năng Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng: người có bệnh tâm thần phục hồi chức năng sau chấn thương Phục hồi chức năng sau tai biến mạch máu não quy trình chăm sóc bệnh nhân quy trình chăm sóc người bệnh quy trình kỹ thuật điều dưỡng Quy trình điều dưỡng Suy tuyến yên triệu chứng ĐIỀU DƯỠNG XANH Đặt sonde tiểu Định lượng acid uric điều dưỡng điều dưỡng tôi yêu

    Copyright © 2025 Bluecare