• Về Bluecare
  • Đặt dịch vụ
  • Trở thành Bluecarer
  • Liên hệ

Điều dưỡng Bluecare

Đồng hành cùng Điều dưỡng viên

  • Trang chủ
  • Dịch vụ Bluecare
    • Chăm sóc Mẹ & Bé
      • Tắm bé sơ sinh
      • Thông tắc tia sữa
      • Tắm bé + Khám sàng lọc
      • Chăm sóc mẹ sau sinh
      • Kích sữa tại nhà
      • Tắm bé + Chăm sóc mẹ sau sinh
    • Chăm sóc – Điều dưỡng
      • Chăm sóc bệnh nhân tại nhà
      • Chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện
      • Chăm sóc người già tại nhà
    • Thủ thuật điều dưỡng
      • Đặt Sonde dạ dày
      • Đặt Sonde tiểu
      • Cắt chỉ thẩm mỹ
      • Chạy khí dung tại nhà
      • Thụt tháo đại tràng
      • Hút rửa đờm dãi cho trẻ nhỏ
      • Hút đờm dãi cho người trưởng thành
      • Hút đờm dãi cho người cao tuổi
      • Tắm rửa cho bệnh nhân tại giường
    • Phục hồi chức năng
      • PHCN sau phẫu thuật
      • PHCN sau tai biết
      • PHCN bại não ở trẻ
      • PHCN sau tai nạn
      • PHCN cho người bị bại liệt
      • PHCN chấn thương thể thao
    • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Xoa bóp – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Tác động cột sống
      • Bấm huyệt – Tác động cột sống
    • Đặt lịch khám
    • Tiêm chủng Vắc-xin
  • Kỹ thuật điều dưỡng
  • Kế hoạch chăm sóc
  • Kiến thức y học
    • CẤP CỨU
    • TAI BIẾN
    • Chống nhiễm khuẩn
  • Video
  • Phục hồi chức năng
  • BÀI VIẾT ẢNH
Home » Kế hoạch chăm sóc » Kế hoạch chăm sóc điều trị bệnh trẻ em bệnh quai bị

Kế hoạch chăm sóc điều trị bệnh trẻ em bệnh quai bị

7 Tháng Năm, 2022 7 Tháng Năm, 2022 Thúy Nga 0 Comment

Kế hoạch chăm sóc điều trị bệnh trẻ em bệnh quai bị

ĐẠI CƯƠNG

Quai bị là một bệnh nhiễm trùng cấp tính tự giới hạn. Bệnh đặc trưng bởi sốt, sưng tuyến mang tai một bên hoặc 2 bên, tuyến nước bọt và các mô chứa tế bào biểu mô khác. Biến chứng hay gặp là viêm não – màng não và viêm tinh hoàn.

NGUYÊN NHÂN

Vi rút quai bị (mumps) thuộc chi Rubulavirustrong họ Paramyxoviridae. Nó là một pleomorphic virus RNA sợi đơn. Hai glycoprotein bề mặt là HN và F giúp vi rút xâm nhập vào tế bào vật chủ và kích thích cơ thể sản xuất kháng thể bảo vệ.

Con người là vật chủ tự nhiên duy nhất. Nước bọt của người bệnh có thể chứa virus 6 ngày trước khi sưng và 9 ngày sau khi sưng tuyến mang tai.

CHẨN ĐOÁN

Triệu chứng lâm sàng

Thể thông thường (sưng tuyến nước bọt mang tai)

Thời kỳ ủ bệnh: 14 – 21 ngày

Từ ngày thứ 15 virus quai bị đã có thể bài xuất ra ngoài môi trường nên dịch quai bị tồn tại dai dẳng khó dập tắt.

Thời kỳ khởi phát: 12 – 48 giờ

Khởi phát cấp tính, sốt 38 – 39°C hoặc cao hơn, kèm theo nhức đầu, mệt mỏi, đau nhức xương khớp, ăn ngủ kém.

3 điểm đau có tính chất gợi ý đến viêm tuyến nước bọt mang tai:

Điểm khớp thái dương hàm

Điểm mỏm chũm

Điểm hạch dưới hàm

Thời kỳ toàn phát: 7 – 8 ngày

Tuyến mang tai: 

Sưng to, lan ra vùng trước tai, mỏm chũm, lan xuống dưới hàm và làm mất rãnh dưới hàm, làm biến dạng khuôn mặt.

Da vùng sưng có màu sắc bình thường, không nóng đỏ, có tính đàn hồi.

Thường sưng cả 2 bên tuyến mang tai, bên này sau bên kia vài giờ tới vài ngày. Tỷ lệ số các trường hợp sưng cả 2 bên so với 1 bên là 6/1.

Tuyến dưới hàm và dưới lưỡi cũng có thể sưng to nhưng hiếm gặp.

Bệnh nhân vẫn còn sốt 380-390C, đau đầu, chán ăn, khó nuốt, khó nói.

Thăm khám thấy lỗ ống Sténon phù nề, đỏ tấy nhưng không bao giờ có mủ chảy ra.

Thời kỳ hồi phục: sau 1 tuần

Tuyến mang tai giảm đau và nhỏ dần, bệnh nhân hết sốt, các triệu chứng khác cũng lui dần và khỏi hẳn.

Các biểu hiện ngoài tuyến mang tai (biến chứng)

Viêm tinh hoàn:  Thường gặp ở tuổi dậy thì, chiếm 20-30% các trường hợp quai bị ở người lớn. Rất hiếm gặp ở trẻ dưới 2 tuổi và người trên 40 tuổi. – Lâm sàng:

Toàn thân: Sốt cao 39 – 40°C trở lại sau khi viêm tuyến mang tai dịu đi, mệt mỏi, nhức đầu, mê sảng, buồn nôn, nôn

Tại tinh hoàn: Sưng tinh hoàn sau sưng tuyến mang tai 7 – 10 ngày, có thể cùng lúc hoặc không kèm sưng tuyến mang tai. Tinh hoàn sưng to gấp 2 – 3 lần bình thường. Thường bệnh nhân sưng một bên tinh hoàn nhưng cũng có thể sưng hai bên.

Đau nhói tinh hoàn, lan xuống đùi, hạ nang. Da bìu đỏ, sờ nắn rất đau, mào tinh và thừng tinh bình thường, đôi khi mào tinh cũng sưng to.

Diễn biến: sau 4 – 5 ngày bệnh nhân hết sốt nhưng tinh hoàn sưng lâu hơn, không hoá mủ. Sau khoảng 2 tuần tinh hoàn mới hết sưng. Sau 2 – 6 tháng mới đánh giá được tinh hoàn có bị teo hay không.

Có thể nhồi máu phổi sau quai bị có biến chứng viêm tinh hoàn

Viêm buồng trứng: 7% sau dậy thì, sốt và đau hạ vị, hiếm khi vô sinh.

Tổn thương thần kinh

Viêm màng não

Có thể xảy ra đơn độc hoặc sau khi viêm tuyến mang tai 3 – 10 ngày.

Triệu chứng lâm sàng: có sốt cao, nhức đầu, nôn, rối loạn ý thức, co giật, cổ cứng, dấu Kernig (+). Trẻ nhỏ có thể có thóp phồng.

Nếu không kèm viêm não thì lành tính.

Viêm não

Hiếm xảy ra hơn so với viêm màng não (0,5%), cũng có thể xảy ra đồng thời hoặc sau khi viêm tuyến mang tai khoảng 1 – 2 tuần.

Biểu hiện lâm sàng: sốt cao, nhức đầu, co giật, rối loạn hành vi, thất ngôn, có thể liệt khu trú, rối loạn tri giác: ngủ gà, hôn mê.

Các rối loạn ý thức và vận động trong tổn thương thần kinh do virus quai bị thường cuối cùng sẽ tự phục hồi, rất hiếm có di chứng vĩnh viễn.

Viêm tuỵ cấp

Gặp khoảng 3-7%, thường ở người lớn, phần lớn là thể ẩn, chỉ biểu hiện biến đổi sinh hoá qua xét nghiệm.

Bệnh xảy ra vào tuần thứ 2 khi viêm tuyến mang tai đã đỡ.

Bệnh nhân sốt trở lại, đau bụng vùng thượng vị, nôn, đầy bụng, ỉa lỏng, chán ăn.

Xét nghiệm: amylase trong máu và nước tiểu tăng cao từ ngày thứ 3 của bệnh và trở về bình thường sau 15 ngày. Glucose máu tăng cao, có thể có đường niệu.

Bệnh diễn biến lành tính, khỏi sau 1-2 tuần, hiếm để lại di chứng.

Có thể tạo nang giả tụy khi có sốt cao, đau và có phản ứng thành bụng, nôn, truỵ mạch.

Biểu hiện ở các cơ quan khác: 

Viêm tuyến lệ, tuyến giáp, tuyến vú.Viêm thanh khí phế quản, viêm phổi mô kẽ.

Viêm cơ tim: nhẹ, xảy ra 5-10 ngày sau khi viêm tuyến mang tai

Xuất huyết giảm tiểu cầu, viêm đa khớp.

Cận lâm sàng

Công thức máu: Bạch cầu bình thường, có thể tăng trong viêm tinh hoàn

Tốc độ lắng máu: Bình thường, tăng trong tổn thương tinh hoàn và tuỵ tạng.

Amylase máu tăng; Lipase máu: chỉ tăng trong viêm tuỵ.

Vài trường hợp đường huyết và đường niệu tăng.

Dịch não tuỷ (DNT):trong, tế bào 0 – 2000 bạch cầu, đa số là lympho (giai đoạn sớm có thể là đa nhân trung tính), protein tăng vừa (0,5-1g/l), glucose bình thường.

Siêu âm tuyến mang tai khi cần phân biệt viêm hạch hay viêm tuyến mang tai.

Xét nghiệm đặc hiệu: 

Phân lập virus: bệnh phẩm máu, dịch phết họng, dịch tiết lỗ Stenon, DNT, nước tiểu.

Miễn dịch huỳnh quang: ít được áp dụng trong chẩn đoán

Huyết thanh học: Xác định kháng thể

Phương pháp ELISA: Nhận diện đáp ứng kháng thể IgM, IgG đặc hiệu.

Phương pháp cố định bổ thể: sớm nhất, cao nhất 1 tuần, biến mất sau 6-12 tuần, hiệu giá kháng thể cách 2-3 tuần sau tăng ≥ 4 lần.

Chẩn đoán xác định

Dịch tễ: Chưa tiêm phòng quai bị, chưa mắc bệnh quai bị, có tiếp xúc với bệnh nhân quai bị 2 – 3 tuần trước

Lâm sàng: Sưng tuyến mang tai 1 hoặc 2 bên, lỗ Stenon sưng đỏ không chảy mủ.

Xét nghiệm: Huyết thanh chẩn đoán, Amylase máu tăng, phân lập virus

Chẩn đoán phân biệt

Viêm tuyến mang tai

Do virus khác.

Viêm mủ tuyến mang tai do tụ cầu, liên cầu: sưng, nóng, đỏ, đau, chảy mủ từ lỗ Stenon.

Mọc răng khôn, hạch góc hàm.

Tắc ống dẫn tuyến nước bọt do sỏi: sưng tuyến mang tai một hoặc hai bên tái đi tái lại. Chụp cản quang ống tuyến Stenon tìm nguyên nhân.

U tuyến mang tai, viêm mô tế bào.

Sưng tinh hoàn

Viêm mủ tinh hoàn.

Lao tinh hoàn: Sưng đầu mào tinh, thừng tinh có chuỗi hạt như tràng hạt.

Ung thư tinh hoàn: gặp ở người già, diễn biến từ từ, tinh hoàn rất cứng.

Viêm não – màng não

Phân biệt với các viêm não – màng não do các loại virus khác, hoặc viêm màng não mủ mất đầu, lao màng não.

ĐIỀU TRỊ

Nguyên tắc điều trị

Chưa có thuốc điều trị đặc hiệu. Chỉ điều trị theo triệu chứng.

Phát hiện và điều trị biến chứng

Điều trị cụ thể

Điều trị triệu chứng

Sốt, đau tuyến mang tai: Paracetamol 10 – 15mg/kg X 4 lần/ngày

Chế độ ăn: Thức ăn mềm, dễ nuốt

Vệ sinh răng miệng

Điều trị biến chứng

Viêm tinh hoàn:

Nâng đỡ tại chỗ (mặc quần lót chặt), nghỉ ngơi, hạn chế vận động.

Corticoid: prednisolon 1mg/kg/ngày X 7 – 10 ngày hoặc dexamethason 0,2 – 0,4mg/kg/ngày X 5 – 7 ngày.

Viêm não – màng não: Điều trị theo phác đồ viêm não màng não do virus.

Viêm tụy cấp: Điều trị theo phác đồ viêm tụy cấp.

Tiến triển và biến chứng

Quai bị là bệnh lành tính hiếm khi để lại di chứng nặng nề kể cả các trường hợp có biến chứng như viêm não – màng não.

DỰ PHÒNG

Phòng bệnh thụ động

Cách ly trẻ bị bệnh để tránh lây lan.

Phòng bệnh chủ động

Tiêm vắc xin sống giảm độc lực cho trẻ từ 12 tháng tuổi, nhắc lại mũi 2 lúc 4 – 6 tuổi. Thường hay sử dụng loại vắc xin kết hợp sởi – quai bị – rubella (MMR).

Kế hoạch chăm sóc điều trị bệnh trẻ em bệnh quai bị

🎯#BLUECARE_PARTER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH #CHĂM_SÓC_BỆNH_NHÂN_tại_nhà dành cho #ĐIỀU_DƯỠNG_VIÊN

BLUECARE PARTNER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TẠI NHÀ

Các bài xem thêm:

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tim phổi mạn

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân áp xe phổi

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thấp tim

Kế hoạch chăm sóc người bệnh viêm cầu thận

Kế hoạch chăm sóc người bệnh sau mổ

Kế hoạch chăm sóc người bệnh mổ dạ dày

Bài viết liên quan

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

Category: Kế hoạch chăm sóc Tags: bluecare/ BLUECARE PARTNER/ điều dưỡng/ Kế hoạch chăm sóc/ kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ kỹ thuật điều dưỡng/ lập kế hoạch chăm sóc/ lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ mẫu kế hoạch chăm sóc/ quy trình chăm sóc bệnh nhân/ quy trình chăm sóc người bệnh/ Quy trình điều dưỡng/ quy trình kỹ thuật điều dưỡng

Previous Post: « Kế hoạch chăm sóc điều trị bệnh trẻ em bệnh sởi
Next Post: Bài giảng: đánh giá xét nghiệm sinh hóa gan »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

NHẬN BÀI VIẾT QUA EMAIL

Hãy đăng ký ngay để là người đầu tiên nhận được thông báo qua email mỗi khi chúng tôi có bài viết mới!

Theo dõi trên MXH

  • Facebook
  • LinkedIn
  • Twitter
  • YouTube

Bài viết nổi bật

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

27 Tháng Mười Một, 2023

Footer

Bài viết mới nhất

  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng (NCP): Hướng dẫn và danh sách cơ bản
  • Lập kế hoạch hồi sinh sơ sinh và nhận biết trẻ có nguy cơ
  • Xử trí đường thở và thông khí qua mặt nạ ở trẻ em

Bình luận mới nhất

    Tìm kiếm

    Thẻ

    bluecare BLUECARE PARTNER chăm sóc bệnh nhân chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện chăm sóc bệnh nhân tại nhà chăm sóc người bệnh Diễn giải khí máu động mạch hỏi bác sĩ Kế hoạch chăm sóc kế hoạch chăm sóc bệnh nhân Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân nhồi máu cơ tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân suy tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tai biến mạch máu não Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thấp tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân áp xe phổi Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị cơn nhiễm độc giáp cấp Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị ngoại khoa phình động mạch chủ Kế hoạch chăm sóc người bệnh choáng chấn thương Kế hoạch chăm sóc người bệnh sau mổ Kế hoạch chăm sóc viêm ruột hoại tử sơ sinh Kế hoạch chăm sóc và điều trị bệnh nhân thủy đậu Kế hoạch chăm sóc và điều trị rò động-tĩnh mạch kỹ năng điều dưỡng Kỹ thuật rửa tay kỹ thuật điều dưỡng lập kế hoạch chăm sóc lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân mẫu kế hoạch chăm sóc mặc áo choàng và mang găng vô khuẩn phục hồi chức năng Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng: người có bệnh tâm thần phục hồi chức năng sau chấn thương Phục hồi chức năng sau tai biến mạch máu não quy trình chăm sóc bệnh nhân quy trình chăm sóc người bệnh quy trình kỹ thuật điều dưỡng Quy trình điều dưỡng Suy tuyến yên triệu chứng ĐIỀU DƯỠNG XANH Đặt sonde tiểu Định lượng acid uric điều dưỡng điều dưỡng tôi yêu

    Copyright © 2025 Bluecare