• Về Bluecare
  • Đặt dịch vụ
  • Trở thành Bluecarer
  • Liên hệ

Điều dưỡng Bluecare

Đồng hành cùng Điều dưỡng viên

  • Trang chủ
  • Dịch vụ Bluecare
    • Chăm sóc Mẹ & Bé
      • Tắm bé sơ sinh
      • Thông tắc tia sữa
      • Tắm bé + Khám sàng lọc
      • Chăm sóc mẹ sau sinh
      • Kích sữa tại nhà
      • Tắm bé + Chăm sóc mẹ sau sinh
    • Chăm sóc – Điều dưỡng
      • Chăm sóc bệnh nhân tại nhà
      • Chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện
      • Chăm sóc người già tại nhà
    • Thủ thuật điều dưỡng
      • Đặt Sonde dạ dày
      • Đặt Sonde tiểu
      • Cắt chỉ thẩm mỹ
      • Chạy khí dung tại nhà
      • Thụt tháo đại tràng
      • Hút rửa đờm dãi cho trẻ nhỏ
      • Hút đờm dãi cho người trưởng thành
      • Hút đờm dãi cho người cao tuổi
      • Tắm rửa cho bệnh nhân tại giường
    • Phục hồi chức năng
      • PHCN sau phẫu thuật
      • PHCN sau tai biết
      • PHCN bại não ở trẻ
      • PHCN sau tai nạn
      • PHCN cho người bị bại liệt
      • PHCN chấn thương thể thao
    • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Xoa bóp – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Tác động cột sống
      • Bấm huyệt – Tác động cột sống
    • Đặt lịch khám
    • Tiêm chủng Vắc-xin
  • Kỹ thuật điều dưỡng
  • Kế hoạch chăm sóc
  • Kiến thức y học
    • CẤP CỨU
    • TAI BIẾN
    • Chống nhiễm khuẩn
  • Video
  • Phục hồi chức năng
  • BÀI VIẾT ẢNH
Home » Kế hoạch chăm sóc » Kế hoạch chăm sóc và điều trị tiền sản giật-sản giật

Kế hoạch chăm sóc và điều trị tiền sản giật-sản giật

30 Tháng Mười Hai, 2021 30 Tháng Mười Hai, 2021 Thúy Nga 0 Comment

Kế hoạch chăm sóc và điều trị tiền sản giật-sản giật

KHÁI NIỆM

Tiền sản giật, sản giật là biến chứng nội khoa thường gặp nhất ở phụ nữ mang thai với tỉ lệ từ 2% – 8%. Triệu chứng thường gặp là phù, huyết áp tăng và protein niệu. Là 1 trong những nguyên nhân chính gây tử vong cho mẹ và thai.

 Theo dõi và quản lý thai nghén, điều trị thích hợp tiền sản giật, sản giật nhằm giảm biến chứng nặng nề cho mẹ và thai.

PHÂN LOẠI VÀ CHẨN ĐOÁN KẾ HOẠCH CHĂM SÓC VÀ ĐIỀU TRỊ TIỀN SẢN GIẬT-SẢN GIẬT

Tiền sản giật 

Tiền sản giật nhẹ

Huyết áp (HA) ≥ 140/90 mmHg sau tuần 20 của thai kỳ.

Protein/ niệu ≥ 300 mg/24 giờ hay que thử nhanh (+)

Tiền sản giật nặng:

Huyết áp ≥ 160/110 mm Hg.

Protein/ niệu ≥ 5 g/24 giờ hay que thử 3+ (2 mẫu thử ngẫu nhiên).

Thiểu niệu, nước tiểu < 500 ml/ 24 giờ.

Creatinine / huyết tương > 1.3 mg/dL.

Tiểu cầu < 100,000/mm3.

Tăng men gan ALT hay AST (gấp đôi ngưỡng trên giá trị bình thường).

Axít uric tăng cao

Thai chậm phát triển.

Nhức đầu hay nhìn mờ.

Đau vùng thượng vị hoặc hạ sườn phải.

Sản giật

Sản giật được chẩn đoán khi có cơn co giật xảy ra ở phụ nữ mang thai có triệu chứng tiền sản giật và khộng có nguyên nhân nào khác để giải thích. Các cơn co giật trong sản giật thường là toàn thân, có thể xuất hiện trước, trong chuyển dạ hay trong thời kỳ hậu sản. Sản giật có thể dự phòng được bằng cách phát hiện và điệu trị sớm tiền sản giật.

Triệu chứng lâm sàng.

Trên cơ sở người bệnh bị tiền sản giật xuất hiện cơn giật 4 giai đoạn:

Giai đoạn xâm nhiễm.

Giai đoạn giật cứng.

Giai đoạn giật giãn cách.

Giai đoạn hôn mê.

Cận lâm sàng

Tổng phân tích tế bào máu.

Acid uric. Bilirubin (toàn phần, gián tiếp, trực tiếp).

AST-ALT.

Chức năng thận.

Đường huyết.

Đạm huyết.

Protein niệu 24 giờ.

Đông máu toàn bộ.

Soi đáy mắt (nếu có thể).

ĐIỀU TRỊ 

Tiền sản giật nhẹ: chủ yếu điều trị ngoại trú.

Điều trị nội khoa:

Cho thai phụ nghỉ ngơi, yên tĩnh chế độ ăn nhiều đạm, nhiều rau và trái cây tươi.

Khám thai mỗi 3- 4 ngày/lần. Theo dõi tình trạng sức khỏe của bà mẹ. Theo dõi tình trạng thai nhi, siêu âm thai mỗi 3 – 4 tuần, nước tiểu 2 lần/ tuần.

Nếu HA > 149/ 90mmHg và Protein / niệu ++: nhập viện. 

Lâm sàng:

Khám lâm sàng phát hiện triệu chứng như nhức đầu, rối loạn thị giác, đau thượng vị và tăng cân nhanh, theo dõi cân nặng lúc nhập viện và mỗi ngày sau, lượng nước tiểu.

Đo huyết áp ở tư thế ngồi 4 giờ/ lần, trừ khoảng thời gian từ nửa đêm đến sáng.

Thường xuyên đánh giá sức khỏe thai: siêu âm thai, monitoring thai.

Xét nghiệm:

Xét nghiệm protein / niệu mỗi ngày hoặc cách hai ngày.

Định lượng creatinine máu, hematocrit, đếm tiểu cầu, men gan, LDH, acid uric tăng. (chỉ làm xét nghiệm đông máu khi tiểu cầu giảm và men gan tăng).

Cách xử trí tiếp theo tùy thuộc vào:  độ nặng của tiền sản giật, tuổi thai.

Tình trạng cổ tử cung.

Tiền sản giật nhẹ kết thúc thai kỳ ở tuổi thai ≥ 37 tuần.

Tiền sản giật nặng

Dự phòng và kiểm soát cơn co giật bằng magnesium sulfate.

Hạ áp khi huyết áp cao: huyết áp tâm trương ≥ 100-110mm Hg, hoặc huyết áp tâm thu ≥ 150-160 mmHg (ACOG 2012).

Chấm dứt thai kỳ sau khi chống co giật và hạ huyết áp 24 giờ.

Tránh sử dụng lợi tiểu. Hạn chế truyền dịch trừ khi có tình trạng mất nước nhiều.

Magnesium sulfate:  dự phòng và chống co giật, dùng trước, trong và duy trì tối thiểu 24 giờ sau sinh. 

Liều tấn công: 3- 4,5g Magnesium sulfate 15% /50ml glucose 5% tiêm tĩnh mạch chậm 15-20 phút.

Duy trì 1- 2g /giờ truyền tĩnh mạch. Pha 6g Magnesium sulfate 15% với Glucose 5% 500ml truyền tĩnh mạch XXX giọt/ phút.

Tiêm bắp gián đoạn: tiêm bắp sâu mỗi giờ 1g hoặc mỗi 4 giờ 5g, thêm

Lidocain 2% để giảm đau.

Bơm tiêm điện: pha 6g Magnesium sulfate 15% + 2ml nước cất, 7ml/giờ.

Ngộ độc Magnesium sulfate:

Theo dõi các dấu hiệu: phản xạ gân xương (có), nhịp thở (>16 lần/phút), lượng nước tiểu (>100ml/ 4 giờ).

Nguy cơ băng huyết sau sinh. Giảm dao động nội tại nhịp tim thai.

Đo nồng độ Mg huyết thanh mỗi 12 giờ và điều chỉnh liều duy trì để giữ được nồng độ Mg 4- 7mEq/L (4,8-8,4mg/dL).

 Liên quan nồng độ Magnesium/huyết thanh.

9,6 – 12mg/dl (4,0 – 5,0 mmol/L): mất phản xạ gân xương.

12 – 18 mg/dl (5,0 – 7,5 mmol/L): liệt cơ hô hấp.

24 – 30 mg/dl (10 – 12,5 mmol/L): ngưng tim

Xử trí ngộ độc Magnesium sulfate:

Ngừng Magnesium sulfate.

Thuốc đối kháng: calcium gluconate, tiêm tĩnh mạch 1g.

Đặt nội khí quản và thông khí để cứu sống người bệnh nếu có suy hô hấp, ngừng thở.

Thuốc hạ huyết áp.

Thuốc hạ áp có thể ảnh hưởng bất lợi trên cả mẹ và thai. Ảnh hưởng trên thai nhi hoặc gián tiếp do giảm lưu lượng tuần hoàn tử cung nhau hoặc trực tiếp trên tim mạch. Do vậy cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc hạ áp.

Chỉ định.

Khi HA tâm thu ≥ 150-160 mmHg, HA tâm trương ≥ 100mmHg.

HA đạt sau điều trị: HA trung bình không giảm quá 25% so với ban đầu sau 2 giờ. HA tâm thu ở mức 130 – 150mmHg. HA tâm trương ở mức 80 – 100mmHg.

Chống chỉ định trong thai kỳ

Nitroprusside, thuốc ức chế men chuyển.

Các loại thuốc hạ HA dùng trong thai kỳ: có thể dùng một trong các thuốc sau

Labetalol (Beta Bloquant)

Bắt đầu 20 mg tĩnh mạch, cách 10 phút sau đó tĩnh mạch 20 đến 80mg.  Tổng liều < 300 mg. Ví dụ: tĩnh mạch 20mg, tiếp theo 40 mg, 80mg, tiếp 80mg. Có thể truyền tĩnh mạch 1mg – 2mg/phút. HA sẽ hạ sau 5-10 phút và kéo dài từ 3-6 giờ.

Hydralazine

Có thể gây hạ huyết áp hơn những thuốc khác, không phải là chọn lựa số 1 nhưng được dùng rộng rãi.

Tiêm tĩnh mạch 5mg hydralazine/1-2 phút. Nếu sau 15-20 phút không hạ áp được cho 5- 10mg tĩnh mạch tiếp. Nếu tổng liều 30 mg không kiểm soát được HA nên dùng thuốc khác. HA sẽ hạ sau 10-30 phút và kéo dài từ 2-4 giờ. Hydralazine được chứng minh có hiệu quả trong ph ng ngừa xuất huyết não.

Nicardipine

Ống 10mg/10ml pha với 40ml nước cất hoặc NaCl 0,9. Tấn công: 0,5-1 mg (2,5-5ml) tiêm tĩnh mạch chậm. Duy trì bơm tiêm điện 1-3mg/ giờ (5-15 ml/giờ).

Nếu không đáp ứng sau 15 phút tăng 2,5mg/giờ tối đa 15mg/giờ.

Lợi tiểu:  chỉ dùng khi: có triệu chứng dọa phù phổi cấp, phù phổi cấp.

Lasix (Furosemide) 1 ống 20mg x 8 ống – tiêm tĩnh mạch chậm.

Không dùng dung dịch ưu trương.

Có thể truyền Lactate Ringer với tốc độ 60 – 124ml/giờ

Chấm dứt thai kỳ

Các chỉ định đình chỉ thai nghén.

Tiền sản giật nhẹ, thai > 37 tuần.

Tiền sản giật nặng:

Huyết áp tâm trương > 110mmHg.

Tăng HA không đáp ứng với điều trị.

Protein niệu > 5g/24 giờ, +++ qua 2 lần thử cách nhau 4 giờ.

Thiểu niệu (lượng nước tiểu < 500ml/24 giờ hoặc < 30ml/giờ).

Nhức đầu, hoa mắt, đau vùng thượng vị hoặc đau hạ sườn phải.

Suy giảm chức năng gan, thận, Creatinin huyết tăng, giảm tiểu cầu.

Có hội chứng HELLP (tan huyết, tăng SGOT, SGPT, giảm tiểu cầu).

Phù phổi cấp.

Thai suy trường diễn hoặc suy cấp. NST không đáp ứng, thiểu ối, thai suy dinh dưỡng trong tử cung, siêu âm Doppler giảm tưới máu động mạch.

Rau bong non, chuyển dạ, vỡ ối.

Hỗ trợ phổi thai nhi.

Tuổi thai từ 28-34 tuần: giúp trưởng thành phổi thai nhi.

Betamethasone:  4mg x 3 ống tiêm bắp, lặp lại lần 2 sau 12-24 giờ.

Khuynh hướng trì hoãn thai kỳ.

Tuổi thai < 34 tuần khuynh hướng trì hoãn chấm dứt thai kỳ sau 48 giờ hay đến khi thai được 34 tuần.

Theo dõi sức khỏe thai bằng Monitoring sản khoa, siêu âm Doppler.

Lưu ý: nguy cơ nhau bong non, sản giật, rối loạn đông máu, suy thận, xuất huyết não…

Phương pháp chấm dứt thai kỳ.

Khởi phát chuyển dạ. Nếu cổ tử cung thuận lợi có thể gây chuyển dạ bằng.

Oxytocin và theo dõi sát bằng monitoring, giúp sinh bằng Forceps khi đủ điều kiện.

Nếu cổ tử cung không thuận lợi: mổ lấy thai.

Sản giật

Điều trị giống như tiền sản giật nặng

Oxy, cây ngáng lưỡi, hút đờm nhớt, đảm bảo thông hô hấp.

Chống co giật.

Hạ huyết áp.

Chấm dứt thai kỳ.

Dự phòng các biến chứng: xuất huyết não, vô niệu, phù phổi cấp, nhau bong non, phong huyết tử cung-nhau.

Phương pháp chấm dứt thai kỳ.

Nếu người bệnh vô niệu, co giật: phải gây mê, mổ lấy thai.

Nếu người bệnh ổn định, 24 giờ sau cơn co giật cuối cùng, khởi phát chuyển dạ nếu cổ tử cung thuận lợi và giúp sinh bằng Forceps khi đủ điều kiện.

🎯#BLUECARE_PARTER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH #CHĂM_SÓC_BỆNH_NHÂN_tại_nhà dành cho #ĐIỀU_DƯỠNG_VIÊN

BLUECARE PARTNER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TẠI NHÀ DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN
BẤM VÀO ẢNH XEM CHI TIẾT

Các bài xem thêm:

Kế hoạch chăm sóc nhiễm khuẩn sơ sinh

Kế hoạch chăm sóc trẻ sinh non tháng

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân mở màng phổi tối thiểu, dẫn lưu khí dịch màng phổi

Kế hoạch chăm sóc sản phụ sinh mổ

Kế hoạch chăm sóc sản phụ sau sinh thường

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân lọc máu liên tục

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thở máy

Bài viết liên quan

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

Category: Kế hoạch chăm sóc Tags: bluecare/ BLUECARE PARTNER/ điều dưỡng/ Kế hoạch chăm sóc/ kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ Kế hoạch chăm sóc và điều trị tiền sản giật-sản giật/ kỹ thuật điều dưỡng/ lập kế hoạch chăm sóc/ lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ mẫu kế hoạch chăm sóc/ quy trình chăm sóc bệnh nhân/ quy trình chăm sóc người bệnh/ Quy trình điều dưỡng/ quy trình kỹ thuật điều dưỡng

Previous Post: « Kế hoạch chăm sóc sản phụ thiếu ối
Next Post: Viêm phổi »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

NHẬN BÀI VIẾT QUA EMAIL

Hãy đăng ký ngay để là người đầu tiên nhận được thông báo qua email mỗi khi chúng tôi có bài viết mới!

Theo dõi trên MXH

  • Facebook
  • LinkedIn
  • Twitter
  • YouTube

Bài viết nổi bật

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

27 Tháng Mười Một, 2023

Footer

Bài viết mới nhất

  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng (NCP): Hướng dẫn và danh sách cơ bản
  • Lập kế hoạch hồi sinh sơ sinh và nhận biết trẻ có nguy cơ
  • Xử trí đường thở và thông khí qua mặt nạ ở trẻ em

Bình luận mới nhất

    Tìm kiếm

    Thẻ

    bluecare BLUECARE PARTNER chăm sóc bệnh nhân chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện chăm sóc bệnh nhân tại nhà chăm sóc người bệnh Diễn giải khí máu động mạch hỏi bác sĩ Kế hoạch chăm sóc kế hoạch chăm sóc bệnh nhân Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân nhồi máu cơ tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân suy tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tai biến mạch máu não Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thấp tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân áp xe phổi Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị cơn nhiễm độc giáp cấp Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị ngoại khoa phình động mạch chủ Kế hoạch chăm sóc người bệnh choáng chấn thương Kế hoạch chăm sóc người bệnh sau mổ Kế hoạch chăm sóc viêm ruột hoại tử sơ sinh Kế hoạch chăm sóc và điều trị bệnh nhân thủy đậu Kế hoạch chăm sóc và điều trị rò động-tĩnh mạch kỹ năng điều dưỡng Kỹ thuật rửa tay kỹ thuật điều dưỡng lập kế hoạch chăm sóc lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân mẫu kế hoạch chăm sóc mặc áo choàng và mang găng vô khuẩn phục hồi chức năng Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng: người có bệnh tâm thần phục hồi chức năng sau chấn thương Phục hồi chức năng sau tai biến mạch máu não quy trình chăm sóc bệnh nhân quy trình chăm sóc người bệnh quy trình kỹ thuật điều dưỡng Quy trình điều dưỡng Suy tuyến yên triệu chứng ĐIỀU DƯỠNG XANH Đặt sonde tiểu Định lượng acid uric điều dưỡng điều dưỡng tôi yêu

    Copyright © 2025 Bluecare