• Về Bluecare
  • Đặt dịch vụ
  • Trở thành Bluecarer
  • Liên hệ

Điều dưỡng Bluecare

Đồng hành cùng Điều dưỡng viên

  • Trang chủ
  • Dịch vụ Bluecare
    • Chăm sóc Mẹ & Bé
      • Tắm bé sơ sinh
      • Thông tắc tia sữa
      • Tắm bé + Khám sàng lọc
      • Chăm sóc mẹ sau sinh
      • Kích sữa tại nhà
      • Tắm bé + Chăm sóc mẹ sau sinh
    • Chăm sóc – Điều dưỡng
      • Chăm sóc bệnh nhân tại nhà
      • Chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện
      • Chăm sóc người già tại nhà
    • Thủ thuật điều dưỡng
      • Đặt Sonde dạ dày
      • Đặt Sonde tiểu
      • Cắt chỉ thẩm mỹ
      • Chạy khí dung tại nhà
      • Thụt tháo đại tràng
      • Hút rửa đờm dãi cho trẻ nhỏ
      • Hút đờm dãi cho người trưởng thành
      • Hút đờm dãi cho người cao tuổi
      • Tắm rửa cho bệnh nhân tại giường
    • Phục hồi chức năng
      • PHCN sau phẫu thuật
      • PHCN sau tai biết
      • PHCN bại não ở trẻ
      • PHCN sau tai nạn
      • PHCN cho người bị bại liệt
      • PHCN chấn thương thể thao
    • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Xoa bóp – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Tác động cột sống
      • Bấm huyệt – Tác động cột sống
    • Đặt lịch khám
    • Tiêm chủng Vắc-xin
  • Kỹ thuật điều dưỡng
  • Kế hoạch chăm sóc
  • Kiến thức y học
    • CẤP CỨU
    • TAI BIẾN
    • Chống nhiễm khuẩn
  • Video
  • Phục hồi chức năng
  • BÀI VIẾT ẢNH
Home » Kỹ thuật điều dưỡng » Kỹ thuật hồi sức sơ sinh ngạt

Kỹ thuật hồi sức sơ sinh ngạt

28 Tháng Mười Hai, 2021 28 Tháng Mười Hai, 2021 Thúy Nga 0 Comment

Kỹ thuật hồi sức sơ sinh ngạt

ĐỊNH NGHĨA

Ngạt là tình trạng trẻ đẻ ra không thở, không khóc gây thiếu oxy, thừa CO2 mô, nếu kéo dài sẽ bị di chứng hoặc tử vong.

Theo WHO khoảng gần 1 triệu trẻ chết mỗi năm liên quan đến ngạt. Khoảng 10% trẻ sơ sinh cần hỗ trợ để khởi phát nhịp thở ban đầu, 1% cần hồi sức tích cực để cứu sống, 90% có thể tự hoàn tất sang kiểu tuần hoàn sơ sinh và tự thở.

Các bước hồi sức “ABC” bao gồm: đảm bảo thông thoáng đường thở, đảm bảo hô hấp, đảm bảo tuần hoàn và đảm bảo trẻ ấm…

CHUẨN BỊ 4 NHÓM DỤNG CỤ

Mỗi cuộc sinh cần được chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ hồi sức.

Yêu cầu tất cả các dụng cụ đều phải sạch và sẵn sàng trong “Góc hồi sức”.

Bàn hồi sức sơ sinh kích thước 60×80 cm, bề mặt phẳng và cứng, đặt ngay tại phòng sinh, không bị gió lùa.

Nhóm dụng cụ làm khô ấm

Đèn sưởi hoặc nguồn nhiệt khác bật sẵn

3 mảnh vải khô sạch: 1 kê dưới vai,1 đón và lau khô lần 1, 1 giữ ấm sau lau khô.

Trải ga sạch, quần áo, mũ, chăn ấm cho trẻ.

Nhóm dụng cụ hồi sức hô hấp

Dụng cụ hút: Bầu hút, máy hút, sonde hút 8F, 10F,12F.

Cung cấp oxy ấm – ẩm: Bình oxy, oxy trung tâm, dây, sonde, mask.

Bóng bóp thể tích 250-400ml, Mặt nạ: số 1, 0.

Đèn soi thanh quản, ống NKQ các số 2,5; 3,0 và 3,5.

Dụng cụ vệ sinh làm rốn

Bông cồn, gạc vô trùng, găng tay, panh, kéo, kẹp hoặc chỉ thắt rốn.

Thuốc và dịch cấp cứu

Adrenalin, Natriclorua 9%0, Ringerlactat.

Bơm tiêm 1, 3, 5, 10, 20ml.

ĐÁNH GIÁ TRẺ NGẠT

Chỉ số APGAR

Dấu hiệu 2 1 0
Hô hấp Khóc to, thở bình thường Khóc yếu, rên Không thở
Tim ≥ 100 l/p < 100 l/p Không có
Màu da Hồng Tím Tái nhợt
Trương lực Tốt Yếu Nhẽo
Phản xạ Cử động tốt Nhăn mặt Không

Đánh giá:

8-10: bình thường, 6-7: ngạt nhẹ, 4-5: ngạt nặng, ≤ 3: ngạt rất nặng.

Thời điểm đánh giá: 1, 5, 10 phút.

Ba dấu hiệu để quyết định hồi sức (hô hấp, nhịp tim, màu da) cũng là 1 phần của thang điểm, hai phần (trương lực cơ, phản xạ) phản ánh tình trạng thần kinh.

Đánh giá trẻ cần hồi sức hay không

CÁC BƯỚC HỒI SỨC SƠ SINH

Theo nguyên tắc A, B, C, D. 

Nguyên tắc A: khai thông đường thở  

– Nước ối trong

+ Trẻ khỏe lau khô, giữ ấm, chỉnh tư thế thông đường thở.

+ Trẻ không khỏe: hút sạch miệng, mũi; miệng không quá 5cm, mũi không quá 3cm

 

 

 

             

– Nước ối có phân su

+ Trẻ khỏe: hút sạch phân su miệng, mũi, lau khô, giữ ấm, chỉnh tư thế thông đường thở..

+ Trẻ không khỏe: dùng sonde lớn 12F hút sạch miệng, họng, mũi trẻ.

Dùng đèn soi thanh quản để nhìn rõ thanh môn và hút sạch   sau đó đặt NKQ vừa hút vừa rút NKQ ra

   

  Sau khi làm thông đường thở, lau khô, đặt lại vị trí đầu, kích thích hô hấp, đánh giá trẻ 3 vấn đề: HÔ HẤP, NHỊP TIM, MÀU DA.

Nguyên tắc B: hỗ trợ hô hấp

–Cung cấp oxy: Oxy lưu lượng tự do 5l/phút

+ Chỉ định: khi trẻ thở được nhưng tím trung tâm.

+ Các phương pháp cung cấp oxy:

Mặt nạ oxy.

Dây oxy bằng cách khum tay giống như mặt nạ

Chú ý không dùng mặt nạ gắn bóng tự phồng sau đó gắn với dây oxy qua bóng vì như vậy không đảm bảo đủ oxy qua đó.

 
Cung cấp oxy lưu lượng tự do

Hô hấp nhân tạo (thông khí áp lực dương)

Chỉ định:

Thở oxy lưu lượng tự do sau 30 giây trẻ vẫn tím.

Ngừng thở hoặc thở nấc.

Nhịp tim < 100 l/p mặc dù trẻ đang tự thở.

Kỹ thuật: Đảm bảo 4 tiêu chuẩn

Đặt mặt nạ kín mũi, miệng.

Bóp bóng tần số 40-60 l/p (đảm bảo tần số ta đếm nhẩm: Thở – Hai – Ba – Thở – Hai – Ba…).

Áp lực vừa phải dùng lực 2-3 ngón tay không cần bóp cả bàn tay.

Luôn duy trì đường thở thẳng- thông.

Đánh giá đáp ứng khi thông khí.

Sau mỗi lần bóp lồng ngực phồng lên là có hiệu quả.

Cải thiện nhịp tim, nhịp thở, màu sắc da của trẻ.

Nếu lồng ngực không phồng lên khi thông khí lập tức kiểm tra:

Thông thoáng đường thở, đặt lại tư thế đầu của trẻ.

Đặt lại mặt nạ cho khít với mặt trẻ

Bóng có thủng không.

 Đặt NKQ thông khí

Chỉ định:

Ối có phân su trẻ không khỏe đặt NKQ sau đó vừa hút vừa rút NKQ.

Bóp bóng trẻ không cải thiện, ngừng thở nhu cầu thông khí kéo dài.

Cần phối hợp ấn tim ngoài lồng ngực.

Đặt NKQ để dùng thuốc

Thoát vị cơ hoành.

Kích thước ống NKQ

Cân nặng

<1500gr

1500 – 3000gr

3000gr

Số NKQ

2,5

3,0

3,5

Độ sâu ống NKQ = Cân nặng trẻ (P- kg) + 6 cm.

Nguyên tắc C: hỗ trợ tuần hoàn

Chỉ định:  Khi nhịp tim < 60 l/p mặc dù đã có 30 giây thông khí áp lực dương có hiệu quả (tức là sau 30 giây bóp bóng qua mặt nạ hoặc NKQ với oxy 100%).

Kỹ thuật ấn ngực: Đảm bảo 4 yêu cầu.

+ Vị trí: 1/3 dưới xương ức, hay dưới đường liên núm vú 1 khoát ngó tay trẻ.

+ Tần số: 120 – 140 l/p phối hợp với bóp bóng theo tỷ lệ Bóp bóng/ấn ngực = 1/3 (Một và hai và ba và Bóp và Một và hai….).

+ Áp lực: lún khoảng 1/3 đường kính trước – sau của lồng ngực trẻ.

+ Ấn thẳng góc với kỹ thuật ngón tay cái, tay không rời vị trí ấn tim trên lồng ngực.

 

Nguyên tắc D: thuốc cấp cứu ( Epinephrin 1/1000)

Chỉ định: Nhịp tim <60 l/p mặc dù thông khí áp lực dương phối hợp ấn ngực đúng và hiệu quả.

Liều: pha loãng nồng độ 1/10.000 x Bơm NKQ: 0,3ml – 1ml. x Đường TM: 0,1ml – 0,3ml.

Nếu không kịp cân: 1,5ml/lần qua NKQ, 0,5ml/lần tiêm TM.

Trong và sau khi bơm Adrenalin vẫn tiếp tục phối hợp bóp bóng và ấn ngực.

Chăm sóc hiệu quả khác

Chú ý không làm các động tác:

Gập đùi vào bụng trẻ.

Dốc ngược đầu trẻ và vỗ vào mông, lắc đứa trẻ.

Ngoáy vào hậu môn trẻ.

🎯#BLUECARE_PARTER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH #CHĂM_SÓC_BỆNH_NHÂN_tại_nhà dành cho #ĐIỀU_DƯỠNG_VIÊN

BLUECARE PARTNER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TẠI NHÀ DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN
BẤM VÀO ẢNH XEM CHI TIẾT

Các bài xem thêm:

Kế hoạch chăm sóc nhiễm khuẩn sơ sinh

Kế hoạch chăm sóc trẻ sinh non tháng

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân mở màng phổi tối thiểu, dẫn lưu khí dịch màng phổi

Kế hoạch chăm sóc sản phụ sinh mổ

Kế hoạch chăm sóc sản phụ sau sinh thường

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân lọc máu liên tục

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thở máy

Bài viết liên quan

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

Category: Kỹ thuật điều dưỡng Tags: bluecare/ BLUECARE PARTNER/ điều dưỡng/ Kế hoạch chăm sóc/ kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ kỹ thuật điều dưỡng/ Kỹ thuật hồi sức sơ sinh ngạt/ lập kế hoạch chăm sóc/ lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ mẫu kế hoạch chăm sóc/ quy trình chăm sóc bệnh nhân/ quy trình chăm sóc người bệnh/ Quy trình điều dưỡng/ quy trình kỹ thuật điều dưỡng

Previous Post: « Kế hoạch chăm sóc hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh
Next Post: Kỹ thuật cấp cứu cơ bản cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

NHẬN BÀI VIẾT QUA EMAIL

Hãy đăng ký ngay để là người đầu tiên nhận được thông báo qua email mỗi khi chúng tôi có bài viết mới!

Theo dõi trên MXH

  • Facebook
  • LinkedIn
  • Twitter
  • YouTube

Bài viết nổi bật

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

27 Tháng Mười Một, 2023

Footer

Bài viết mới nhất

  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng (NCP): Hướng dẫn và danh sách cơ bản
  • Lập kế hoạch hồi sinh sơ sinh và nhận biết trẻ có nguy cơ
  • Xử trí đường thở và thông khí qua mặt nạ ở trẻ em

Bình luận mới nhất

    Tìm kiếm

    Thẻ

    bluecare BLUECARE PARTNER chăm sóc bệnh nhân chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện chăm sóc bệnh nhân tại nhà chăm sóc người bệnh Diễn giải khí máu động mạch hỏi bác sĩ Kế hoạch chăm sóc kế hoạch chăm sóc bệnh nhân Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân nhồi máu cơ tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân suy tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tai biến mạch máu não Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thấp tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân áp xe phổi Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị cơn nhiễm độc giáp cấp Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị ngoại khoa phình động mạch chủ Kế hoạch chăm sóc người bệnh choáng chấn thương Kế hoạch chăm sóc người bệnh sau mổ Kế hoạch chăm sóc viêm ruột hoại tử sơ sinh Kế hoạch chăm sóc và điều trị bệnh nhân thủy đậu Kế hoạch chăm sóc và điều trị rò động-tĩnh mạch kỹ năng điều dưỡng Kỹ thuật rửa tay kỹ thuật điều dưỡng lập kế hoạch chăm sóc lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân mẫu kế hoạch chăm sóc mặc áo choàng và mang găng vô khuẩn phục hồi chức năng Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng: người có bệnh tâm thần phục hồi chức năng sau chấn thương Phục hồi chức năng sau tai biến mạch máu não quy trình chăm sóc bệnh nhân quy trình chăm sóc người bệnh quy trình kỹ thuật điều dưỡng Quy trình điều dưỡng Suy tuyến yên triệu chứng ĐIỀU DƯỠNG XANH Đặt sonde tiểu Định lượng acid uric điều dưỡng điều dưỡng tôi yêu

    Copyright © 2025 Bluecare