Kỹ thuật chườm nóng, chườm lạnh
CHƯỜM NÓNG KHÔ
Mục đích
Sưởi ấm người bệnh.
Làm dịu cơn đau.
Bớt viêm, bớt sưng, bớt xung huyết các bộ phận trong sâu.
Chỉ định và chống chỉ định
Chỉ định
Trẻ sơ sinh thiếu tháng. |
Người già khi trời rét. |
Các cơn đau: gan, dạ dày, thận, khớp xương, dây thần kinh. |
Viêm tại chỗ. |
Chống chỉ định
Viêm ruột thừa. |
Viêm màng bụng cấp. |
Nhiễm độc nặng. |
Các bệnh nhiễm khuẩn gây mủ nặng. |
Xuất huyết những vùng không có cảm giác. |
Đau bụng không rõ nguyên nhân. |
Dụng cụ
Khay đựng:
Túi chườm
Nước nóng
Nhiệt kế để đo nhiệt độ của nước
Bao túi hoặc khăn (nếu có)
Kim ghim (nếu có)
Chất nhờn (nếu cần)
Bột talc
Dọn dẹp và bảo quản dụng cụ
Rửa mặt ngoài và trong của túi chườm bằng xà bông với nước cho sạch. |
Mở nắp dốc ngược túi xuống và phơi chỗ mát. |
Thoa phấn talc mặt ngoài túi. |
Nhốt hơi vào túi và trả về chỗ cũ. Giữ mặt trong túi không bị dính. |
Hình 59.1. Túi chườm nóng
Hình 59.2. Túi chườm lạnh
Ghi hồ sơ
Ngày giờ chườm nóng.
Nhiệt độ của nước.
Thời gian chườm.
Nơi chườm.
Kết quả làm việc.
Tình trạng da sau khi chườm.
Tên điều dưỡng thực hiện.
Hình 59.3. Cách đuổi khí trong túi chườm nóng
Những điểm cần lưu ý
Phải đo nhiệt độ của nước đúng với chỉ định. |
Thường xuyên theo dõi da người bệnh khi chườm nóng, nhất là đối với những người già, trẻ em thiếu dinh dưỡng, thiếu máu. |
Có thể dùng chai thay túi nếu không có túi. |
Luôn luôn kiểm soát miệng túi hoặc nút chai trong suốt thời gian chuờm (tránh làm phỏng da người bệnh do nước nóng chảy ra từ miệng túi hay miệng chai). |
Giữ không để người bệnh đè lên túi chườm.
Trong khi chườm nếu da bị đỏ, người bệnh kêu nóng rát điều dưỡng phải lót thêm khăn và bôi chất nhờn lên da.
CHƯỜM NÓNG ƯỚT
Mục đích
(Giống như chườm nóng khô) kết quả nhanh hơn đắp nóng khô.
Chỉ định
Thường chườm nóng ướt trong trường hợp sau:
Vết thương hở.
U nhọt.
Vùng nhiễm trùng nhẹ (trán, mắt, hội âm).
Dụng cụ
Bồn đựng nước hay dung dịch. Tùy chỉ định, có thể dùng acid boric 2%, nước muối sinh lý 0,9% hoặc nước thường. |
Nhiệt kế để đo nhiệt độ của nước. Thường từ 400C đến 500C (vô trùng nếu vết thương hở). |
Vải thưa lớn (nhỏ) tùy diện tích vùng đắp. |
2 kềm. |
Miếng cao su hoặc vải nỉ (phủ ngoài vải thưa để giữ sức nóng được lâu). |
Chất nhờn. |
Dọn dẹp và bảo quản dụng cụ
Xử lý dụng cụ theo đúng quy trình khử khuẩn tiệt khuẩn.
Chuẩn bị dụng cụ gởi diệt trùng.
Ghi hồ sơ
Ngày giờ chườm nóng. |
Nhiệt độ của nước. |
Thời gian chườm. |
Nơi chườm. |
Kết quả làm việc. |
Tình trạng da sau khi chườm. |
Tên điều dưỡng thực hiện. |
Những điều cần lưu ý
áp dụng kỹ thuật vô trùng tuyệt đối khi chườm nóng trên vết thương hở. p mắt dùng vải thưa kích thước nhỏ khoảng 5 x 5 cm hay miếng gòn bao, nếu có một mắt đau, đậy mắt mạnh lại, cho mặt hơi nghiêng về mắt đau, tránh đè lên mắt bị đau.
CHƯỜM LẠNH
Mục đích
Làm hạ nhiệt độ. |
Làm dịu cơn đau. |
Cầm máu. |
Bớt sưng. |
Bớt xung huyết tại chỗ. |
Giảm nhịp đập của tim. |
Chậm nung mủ. |
Chỉ định chống chỉ định
Chỉ định
Xuất huyết. |
Chấn thương sọ não. |
Nhức đầu. |
Sau khi mổ bướu. |
Các chứng viêm: viêm màng bụng, viêm tai vòi, viêm ruột thừa, viêm cơ tim, viêm túi mật. |
Một số các trường hợp đau ngực, đau bụng. |
Chống chỉ định
Xuất huyết ở phổi. |
Tuần hoàn cục bộ kém. |
Thân nhiệt thấp. |
Người già yếu. |
Dụng cụ
Túi chườm. |
Thau đựng đá đập nhỏ (không cạnh bén). |
Bao túi hoặc khăn. |
Băng vải, dây cột, kim ghim (nếu cần). |
Phấn talc (nếu cần). |
Dọn dẹp và bảo quản dụng cụ
Rửa sạch dụng cụ với xà bông và nước sạch, lau khô trả về chỗ cũ.
Chuẩn bị gửi diệt trùng
Ghi hồ sơ
Ngày giờ chườm nóng. |
Nhiệt độ của nước. |
Thời gian chườm. |
Nơi chườm. |
Kết quả làm việc. |
Tình trạng da sau khi chườm. |
Tên điều dưỡng thực hiện. |
Những điểm cần lưu ý
Trường hợp cần làm hạ nhiệt độ nên đặt nhiều túi chườm chung quanh người bệnh. |
Không đặt túi chườm ngay vùng ngực người bệnh. Tránh bị nhiễm lạnh. |
Không cần chườm lạnh liên tục, thỉnh thoảng ngưng một vài giờ rồi chườm lại. |
Khi quan sát thấy da tím tái hoặc người bệnh kêu tê phải ngưng ngay và dùng phấn talc xoa bóp. |
Điều dưỡng cần lưu ý kẻo người bệnh mở nắp lấy đá ngậm. |
Hình 59. 4. Khay dụng cụ chườm
Bảng 59.1. Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ năng chườm nóng khô
STT | Nội dung | ý nghĩa | Tiêu chuẩn cần đạt |
1 | Báo và giải thích người bệnh. | Tiến hành được thuận lợi và an toàn. | Người bệnh an tâm hợp tác. |
2 | Đặt người bệnh tư thế thuận tiện. Bộc lộ vùng chườm. | Dễ dàng thực hiện kỹ thuật. | Tư thế người bệnh an toàn và tiện nghi. |
3 | Đặt nhẹ túi lên vị trí chườm. | Tác dụng chườm hiệu quả, tránh làm đổ nước nóng từ túi chườm ra ngoài. | Để miệng túi để lên trên. |
4 | Theo dõi vùng da dưới nơi chườm và thân nhiệt trong thời gian chườm. | Phát hiện sớm vùng da bị kích ứng để xử trí. | Nếu da bị rộp đỏ có thể thoa Vaselin. |
5 | Chườm 20-40 phút, cho người bệnh nghỉ. | Tránh làm tổn thương da. | Thay đổi vị trí hoặc lót thêm khăn khi chườm tiếp tục. |
6 | Giúp người bệnh tiện nghi.
|
Giao tiếp. | Giúp người bệnh được tiện nghi. |
7 | Ghi nhận kết quả, ghi phiếu theo dõi iều dưỡng. | Theo dõi và quản lý người bệnh. | Ghi lại những công việc đã làm. |
Bảng 59.2. Bảng kiểm lượng giá thực hiện kỹ năng chườm nóng khô
STT | Nội dung | Thang điểm | ||
0 | 1 | 2 | ||
1 | Báo và giải thích người bệnh. | |||
2 | Đặt người bệnh tư thế thuận tiện. | |||
3 | Bộc lộ vùng chườm và quan sát vùng da. | |||
4 | Đặt nhẹ túi lên vị trí chườm, miệng túi để lên trên. | |||
5 | Giữ yên túi chườm tại chỗ. | |||
6 | Theo dõi vùng da nơi chườm và thân nhiệt trong thời gian chườm. | |||
7 | Chườm 20-40 phút, cho người bệnh nghỉ. | |||
8 | Thay đổi vị trí hoặc lót thêm khăn khi chườm tiếp tục. | |||
9 | Giúp người bệnh tiện nghi. | |||
10 | Thu dọn dụng cụ, rửa tay. | |||
11 | Đánh giá kết quả, ghi phiếu theo dõi điều dưỡng. | |||
Tổng cộng | ||||
Tổng số điểm đạt được |
Bảng 59.3. Bảng kiếm hướng dẫn học kỹ năng chườm nóng ướt
STT | Nội dung | ý nghĩa | Tiêu chuẩn cần đạt |
1 | Báo và giải thích người bệnh. | Tiến hành được thuận lợi và an toàn. | Người bệnh an tâm hợp tác. |
2 | Đặt người bệnh ở tư thế thuận tiện. | Dễ dàng thực hiện kỹ thuật. | Tư thế người bệnh an toàn và tiện nghi. |
3 | Nhúng vải thưa vào dung dịch (40-500C), đắp lên vùng bị đau. | Sức nóng tác dụng trực tiếp lên vùng chườm. | Dùng kềm vắt ráo vải thưa tránh để rơi vãi ra ngoài. |
4 | Phủ tấm cao su lên lớp vải thưa. | Giữ cho độ nóng được lâu. | Vải phủ cao su phải vô khuẩn nếu đắp lên vết thương hở. |
5 | Thay vài thưa 1-2 phút. | Giúp cho nhiệt độ chườm luôn ổn định. | Thời gian đắp 1 lần khoảng 10-20 phút. |
6 | Lau khô vùng da. | Giúp người bệnh tiện nghi. | Dùng gạc vô khuẩn nếu là vết thương hở. |
7 | Đánh giá kết quả, ghi phiếu theo dõi điều dưỡng. | Theo dõi và quản lý người bệnh. | Ghi lại những công việc đã làm. |
Bảng 59.4. Bảng kiểm lượng giá thực hiện kỹ năng chườm nóng ướt
STT | Nội dung | Thang điểm | ||
0 | 1 | 2 | ||
1 | Báo và giải thích người bệnh | |||
2 | Đặt người bệnh ở tư thế thuận tiện. | |||
3 | Nhúng vải thưa vào dung dịch (40-500C). | |||
4 | Vắt ráo vải thưa với kềm. | |||
5 | Mở rộng vải thưa ra, từ từ đắp lên vùng bị đau. | |||
6 | Phủ tấm cao su lên lớp vải thưa. | |||
7 | Thay vải thưa mỗi 1-2 phút (thời gian đắp 10-20 phút). | |||
8 | Lau khô vùng da. | |||
9 | Thu dọn dụng cụ, rửa tay. | |||
10 | Thu dọn dụng cụ, rửa tay. | |||
11 | Đánh giá kết quả, ghi phiếu theo dõi điều dưỡng. | |||
Tổng cộng | ||||
Tổng số điểm đạt được |
Bảng 59.5. Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ năng chườm lạnh
STT | Nội dung | ý nghĩa | Tiêu chuẩn cần đạt |
1 | Báo và giải thích người bệnh. | Tiến hành được thuận lợi và an toàn. | Người bệnh an tâm hợp tác. |
2 | Đặt người bệnh tư thế thuận tiện. | Dễ dàng thực hiện kỹ thuật. | Tư thế người bệnh an toàn và tiện nghi. |
3 | Đặt nhẹ túi lên vị trí chườm. | Tác dụng chườm hiệu quả, tránh làm đổ nước nóng từ túi chườm ra ngoài. | Để miệng túi để lên trên. |
4 | Theo dõi da nơi chườm và thân nhiệt trong thời gian chườm. | Phát hiện sớm vùng da bị kích ứng để xử trí. | Nếu da bị tái, đau buốt có thể thoa phấn talc và massage nhẹ. |
5 | Chườm 120-180 phút, cho người bệnh nghỉ. | Tránh làm tổn thương da. | Thay đổi vị trí hoặc lót thêm khăn khi chườm tiếp tục. |
6 | Lau khô da, giúp người bệnh tiện nghi. | Giao tiếp. | Giúp người bệnh được tiện nghi. |
7 | Đánh giá kết quả, ghi phiếu theo dõi điều dưỡng. | Theo dõi và quản lý người bệnh. | Ghi lại những công việc đã làm. |
Bảng 59.6. Bảng kiểm lượng giá thực hiện kỹ năng chườm lạnh
STT | Nội dung | Thang điểm | ||
0 | 1 | 2 | ||
1 | Báo và giải thích người bệnh | |||
2 | Đặt người bệnh ở tư thế thuận tiện. | |||
3 | Bộc lộ vùng chườm và quan sát vùng da. | |||
4 | Đặt nhẹ túi lên vị trí chườm, miệng túi để lên trên. | |||
5 | Giữ yên túi chườm tại chỗ. | |||
6 | Theo dõi da nơi chườm và thân nhiệt trong thời gian chườm. | |||
7 | Chườm 120-180 phút, cho người bệnh nghỉ. | |||
8 | Lau khô da, quan sát vùng da. | |||
9 | Giúp người bệnh tiện nghi. | |||
10 | Thu dọn dụng cụ, rửa tay. | |||
11 | Đánh giá kết quả, ghi phiếu theo dõi điều dưỡng. | |||
Tổng cộng | ||||
Tổng số điểm đạt được |
CÁC BÀI XEM THÊM:
Trả lời