ĐẠI CƯƠNG
Khí dung thuốc giãn phế quản là đưa thuốc giãn phế quản dưới dạng sương mù, các hạt thuốc có kích thước 1-5 micromet vào khí phế quản để điều trị co thắt phế quản.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị bệnh hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Sau rút ống nội khí quản có co thắt thanh khí quản.
Các bệnh lý hô hấp khác có biểu hiện co thắt phế quản.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Dị ứng với thuốc giãn phế quản.
CHUẨN BỊ
Người thực hiện
Bác sĩ:
Xem xét chỉ định khí dung thuốc giãn phế quản.
Điều dưỡng:
Giải thích cho người bệnh và người nhà mục đích của kỹ thuật.
Kiểm tra tên, tuổi, số giường, chẩn đoán của người bệnh.
Phương tiện
Máy khí dung: 1 chiếc.
Mặt nạ khí dung phù hợp với miệng mũi người bệnh: 1 chiếc.
Thuốc giãn phế quản theo y lệnh.
Người bệnh
Người bệnh tư thế thoải mái (tốt nhất ở tư thế ngồi).
Hồ sơ bệnh án
CÁC BƯỚC THỰC HIỆN
Kiểm tra hồ sơ
Chỉ định khí dung thuốc giãn phế quản.
Kiểm tra người bệnh
Ở tư thế thoải mái.
Thực hiện kỹ thuật (điều dưỡng chăm sóc)
Cho thuốc khí dung vào bầu.
Bật máy khí dung, khi máy hoạt động thấy hơi thuốc phun ra.
Đeo mặt nạ khí dung cho người bệnh.
Quan sát đáp ứng của người bệnh trong suốt quá trình khí dung. Nếu người bệnh khó thở hơn khi khí dung cần báo bác sĩ.
Kết thúc khí dung, lấy mặt nạ khỏi mặt người bệnh.
Ghi lại diễn biến trong quá trình khí dung.
THEO DÕI
Tình trạng người bệnh trong quá trình khí dung để kịp thời phát hiện các bất thường. Những người bệnh nặng cần theo dõi các chỉ số trên máy theo dõi (mạch, huyết áp, nhịp thở, SpO2)…
TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
Người bệnh thấy khó chịu: ngừng khí dung, đánh giá tình trạng người bệnh.
Dị ứng: khó thở, nổi mề đay, shock phản vệ , xử trí phác đồ dị ứng thuốc.
Kỹ thuật tiêm dưới da
Kỹ thuật bơm thuốc qua cửa
Kỹ thuật tiêm chích cơ bản
Kỹ thuật truyền tĩnh mạch:những biến cố,tai biến và cách xử trí
Kỹ thuật đặt ống thông dạ dày
Kỹ thuật thông tiểu nữ
Trả lời