• Về Bluecare
  • Đặt dịch vụ
  • Trở thành Bluecarer
  • Liên hệ

Điều dưỡng Bluecare

Đồng hành cùng Điều dưỡng viên

  • Trang chủ
  • Dịch vụ Bluecare
    • Chăm sóc Mẹ & Bé
      • Tắm bé sơ sinh
      • Thông tắc tia sữa
      • Tắm bé + Khám sàng lọc
      • Chăm sóc mẹ sau sinh
      • Kích sữa tại nhà
      • Tắm bé + Chăm sóc mẹ sau sinh
    • Chăm sóc – Điều dưỡng
      • Chăm sóc bệnh nhân tại nhà
      • Chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện
      • Chăm sóc người già tại nhà
    • Thủ thuật điều dưỡng
      • Đặt Sonde dạ dày
      • Đặt Sonde tiểu
      • Cắt chỉ thẩm mỹ
      • Chạy khí dung tại nhà
      • Thụt tháo đại tràng
      • Hút rửa đờm dãi cho trẻ nhỏ
      • Hút đờm dãi cho người trưởng thành
      • Hút đờm dãi cho người cao tuổi
      • Tắm rửa cho bệnh nhân tại giường
    • Phục hồi chức năng
      • PHCN sau phẫu thuật
      • PHCN sau tai biết
      • PHCN bại não ở trẻ
      • PHCN sau tai nạn
      • PHCN cho người bị bại liệt
      • PHCN chấn thương thể thao
    • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Xoa bóp – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Tác động cột sống
      • Bấm huyệt – Tác động cột sống
    • Đặt lịch khám
    • Tiêm chủng Vắc-xin
  • Kỹ thuật điều dưỡng
  • Kế hoạch chăm sóc
  • Kiến thức y học
    • CẤP CỨU
    • TAI BIẾN
    • Chống nhiễm khuẩn
  • Video
  • Phục hồi chức năng
  • BÀI VIẾT ẢNH
Home » Kế hoạch chăm sóc » Kế hoạch chăm sóc người bệnh có khung cố định ngoài

Kế hoạch chăm sóc người bệnh có khung cố định ngoài

31 Tháng Ba, 2021 4 Tháng Năm, 2021 Thúy Nga 0 Comment

KHUNG CỐ ĐỊNH NGOÀI

ĐỊNH NGHĨA

Cố định ngoài là phương tiện cố định xương gãy bằng dụng cụ kim loại đặt bên ngoài chi gãy (thông qua các đinh hoặc kim ngang qua xương).

Cố định trong là phương tiện cố định xương gãy bằng dụng cụ kim loại đặt bên trong chi gãy.

ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA KHUNG CỐ ĐỊNH NGOÀI

Ưu điểm

Cố định xương gãy vững chắc mà không đặt các dụng cụ kim loại vào trong ổ gãy tránh được các biến chứng nhiễm trùng.

Dụng cụ đơn giản có thể dễ dàng tự chế được.

Có thể đặt kín (như băng bột) sau khi dùng các khung nắn xương.

Không bất động khớp giúp người bệnh dễ dàng tập vận động phục hồi chức năng. Có thể điều chỉnh được sau khi đặt giúp kéo dài chi.

Khung cố định ngoài áp dụng cho nhiều vị trí cố định xương như mặt, hàm, tứ chi, khung chậu, ngón tay hay ngón chân, xương sườn, gia tăng tối đa khả năng hoạt động của các khớp liên quan trong lúc vẫn duy trì được sự bất động tại chỗ cần điều trị.

Người bệnh có thể xuất viện về nhà.

Người bệnh có thể giữ được những xương không vững, những vùng cơ yếu hay giảm chức năng trong lúc người bệnh di chuyển.

Sử dụng trong trường hợp xương hay mô bị nhiễm trùng, đinh được đặt trên hay dưới vùng nhiễm trùng.

Nhược điểm

Khung cồng kềnh gây vướng, có thể nhiễm trùng chân đinh gây viêm xương. Khung cố định ngoài trên một mặt phẳng hay nhiều mặt phẳng.

Đinh có nhiều loại, kích cỡ tuỳ thuộc vào xương và vị trí cần điều trị (đinh Steinmann, đinh Schanz, đinh Kirschner).

Khung cố định ngoài khung chậu:

Khung Gantz dùng trong cấp cứu: dùng 2 đinh có phần chận ở đầu, đặt phía sau ngoài 2 bên cánh chậu, rồi vặn ép lại. Mục đích cầm máu nhờ ép các mặt gãy lại.

Ưu điểm: đặt nhanh, không gây vướng khi phẫu thuật bụng.

Khuyết điểm: khung không vững và không nắn di lệch.

Khung hình chữ nhật: dùng đinh Schanz đặt vào cánh chậu. Lắp khung cố định ngoài giữ chặt 4 đinh như 4 góc hình chữ nhật.

Ưu điểm: khung có thể nắn chỉnh được, vì vậy có thể nắn sửa xương cho 2 mặt gãy áp vào nhau. Khung vững vàng nên người bệnh xoay trở, ngồi dậy sớm.

Khuyết điểm: không đặt được khi có gãy cánh chậu, gây vướng phần bụng, khó khăn khi phẫu thuật bụng, ngồi dậy khó.

Hình 38.1. Khung cố định khung chậu     Hình 38.2. Khung cố định cẳng chân

CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chỉ định

Dùng trong gãy xương hở. Gãy xương hở nhiễm trùng. Kéo dài chi.

Xương gãy không vững.

Chống chỉ định và thận trọng

Xương gãy quá nhiều: nhiều đinh cũng là nguyên nhân làm xương yếu, dễ gãy. Viêm xương tủy nặng và lan tỏa.

Lạm dụng hay căng cơ trong cử động là nguyên nhân làm lỏng đinh hay đinh không vững. Lỗ vào và ra của chân đinh cũng là nguyên nhân gây nhiễm trùng da và xương.

Khi rút đinh ra có thể gãy xương lại do nhiều lỗ đinh xuyên qua xương. Do đó, người bệnh nên đi chậm, tránh gắng sức hay mang vác nặng vì có nhiều nguy cơ gãy xương lại.

BIẾN CHỨNG

Do đinh xuyên như nhiễm trùng chân đinh, tổn thương giải phẫu (mạch máu, thần kinh, gân cơ …).

Do khung cố định ngoài: cố định xương trong tình trạng còn di lệch, hậu quả sau này là can lệch hay khớp giả.

QUY TRÌNH CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH CÓ KHUNG CỐ ĐỊNH NGOÀI

CHUẨN BỊ NGƯỜI BỆNH

Rửa da sạch sẽ bằng xà phòng sát khuẩn, sát khuẩn da sau khi tắm, nên tắm trước mổ vài giờ. Do xuyên đinh qua da nên cần cạo lông vùng chi gãy nhưng tránh tổn thương da và nên cạo lông vài giờ trước mổ là tốt nhất. Rửa sạch vết thương, lấy hết mô hoại tử, sát trùng và băng kín vết thương. Thực hiện kháng sinh dự phòng trước mổ luôn được áp dụng vì nguy cơ nhiễm trùng sau mổ là rất cao.

Tâm lý: thông tin cho người bệnh biết dụng cụ mà người bệnh sẽ mang sau mổ vì nhiều khi người bệnh sẽ hoảng sợ do thấy có quá nhiều đinh trên người. Đồng thời cũng hướng dẫn người bệnh cách chăm sóc, di chuyển, sinh hoạt, cách bảo vệ khung. Hướng dẫn cách tập luyện để người bệnh an tâm.

Toàn thân: người bệnh không sốt, không có dấu hiệu nhiễm trùng toàn thân.

NHẬN ĐỊNH TÌNH TRẠNG NGƯỜI BỆNH

Vùng tổn thương và khung cố định ngoài

Nhận định tình trạng từng đinh trong và ngoài khung. Tình trạng vùng da có vết thương nơi xuyên đinh, tình trạng chân đinh về màu sắc da, phù nề, chảy máu, đỏ da.

Chi mang khung: phù nề toàn bộ chi hay vùng dưới xuyên đinh, cử động ra sao, cảm giác và nhiệt độ

chi, mạch ngoại biên. Nếu là cố định khung chậu thì chú ý đè cấn da, mức độ xoay trở có hạn chế không.

Tình trạng đinh: độ chắc, các khớp nối có an toàn. Khả năng di động của các khớp và cơ kế cận. Đau nơi chân đinh.

Dấu hiệu khác

Nhận định dấu chứng sinh tồn nhất là nhiệt độ. Dấu hiệu tổn thương thần kinh do chèn ép. Nhiễm trùng xương, vết thương, chân đinh.

Tâm lý thay đổi do thay đổi hình dạng cơ thể, khó khăn trong đi lại. Hạn chế mức độ cử động do khung.

Nhận định tình trạng chi gãy hay vùng xương gãy: đau, chảy máu, tụ máu, tình trạng suy dinh dưỡng da.

CHẨN ĐOÁN VÀ CAN THIỆP ĐIỀU DƯỠNG

Suy giảm khả năng vận động do chấn thương và do khung cố định

Nhận định lại mức độ cử động của những khớp không tổn thương. Hướng dẫn người bệnh nghỉ ngơi tại giường cho đến khi hồi phục và hết đau. Vận động với treo tay hay đi với nạng, khả năng vận động tối đa các khớp. Thay đổi tư thế để tránh loét do tì đè. Hướng dẫn người bệnh ngồi dậy, đi lại để tránh vướng khung. Nếu có những đinh quá nhọn có nguy cơ trầy xước da hay vướng vào drap giường thì nên che vùng đầu đinh đó.

Thay đổi hình dạng cơ thể do khung cố định ngoài


Nhận định những biểu hiện lo lắng của người bệnh. Cung cấp các kiến thức cần thiết về thời gian, ích lợi, hướng dẫn sự tự chăm sóc khung cố định ngoài cho người bệnh an tâm. Hướng dẫn người bệnh những tư thế thuận tiện trong di chuyển và tránh va chạm với chung quanh do khung cố định ngoài.

Da bị tổn thương do đinh, chấn thương, do vết thương

Nhận định những dấu hiệu chèn ép da và dấu hiệu nhiễm trùng da. Chăm sóc vết thương, chăm sóc chân đinh, rửa dẫn lưu, rửa sạch khung hằng ngày.

Hướng dẫn người bệnh cách chăm sóc, bảo vệ khung không bị va chạm, không bị bẩn do bên ngoài môi trường.

Đau do liên quan đến chấn thương hay dụng cụ cố định

Đánh giá cơn đau, báo cáo khi đau tăng lên, thực hiện thuốc giảm đau. Thường đau cấp tính trong 24 – 48 giờ đầu, nhưng đau sẽ giảm dần trong 5 – 7 ngày sau. Ghi chú những thay đổi cảm giác, tê, dấu hiệu chèn ép mạch. Đắp ấm giúp giảm đau và phù nề.

Thực hiện chụp X quang xem tình trạng xương gãy được cố định như thế nào, có cần chỉnh sửa lại không ? Theo dõi các biến chứng do đinh xuyên như: căng da, bàn chân rơi. Nếu người bệnh đau nhiều khi di chuyển cần hạn chế đi lại.

GIÁO DỤC NGƯỜI BỆNH

Hướng dẫn người bệnh và người nhà chăm sóc đinh tại nhà. Người bệnh lo lắng khi di chuyển hay cử động, điều dưỡng hướng dẫn người bệnh mang nặng từ từ, tập vận động cơ, tập vận động khớp, tập đi với khung cố định ngoài bằng nạng, bằng xe di chuyển.

Hướng dẫn người bệnh cách đi lại bằng nạng, cách chăm sóc khung cố định, cách chăm sóc chân đinh khi về nhà. Hướng dẫn cách vệ sinh cá nhân, về thức ăn dinh dưỡng. Tái khám đúng hẹn để tháo khung.

LƯỢNG GIÁ

Người bệnh lấy lại được mức độ hoạt động. Vết thương và chân đinh không nhiễm trùng.

Bài viết liên quan

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

Category: Kế hoạch chăm sóc Tags: bluecare/ BLUECARE PARTNER/ chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện/ chăm sóc bệnh nhân tại nhà/ chăm sóc người bệnh/ Kế hoạch chăm sóc/ kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ Kế hoạch chăm sóc người bệnh có khung cố định ngoài/ kỹ thuật điều dưỡng/ lập kế hoạch chăm sóc/ lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ mẫu kế hoạch chăm sóc/ quy trình chăm sóc bệnh nhân/ quy trình chăm sóc người bệnh/ Quy trình điều dưỡng/ quy trình kỹ thuật điều dưỡng

Previous Post: « Kế hoạch chăm sóc người bệnh trật khớp
Next Post: Kỹ thuật khí dung thuốc giãn phế quản »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

NHẬN BÀI VIẾT QUA EMAIL

Hãy đăng ký ngay để là người đầu tiên nhận được thông báo qua email mỗi khi chúng tôi có bài viết mới!

Theo dõi trên MXH

  • Facebook
  • LinkedIn
  • Twitter
  • YouTube

Bài viết nổi bật

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

27 Tháng Mười Một, 2023

Footer

Bài viết mới nhất

  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng (NCP): Hướng dẫn và danh sách cơ bản
  • Lập kế hoạch hồi sinh sơ sinh và nhận biết trẻ có nguy cơ
  • Xử trí đường thở và thông khí qua mặt nạ ở trẻ em

Bình luận mới nhất

    Tìm kiếm

    Thẻ

    bluecare BLUECARE PARTNER chăm sóc bệnh nhân chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện chăm sóc bệnh nhân tại nhà chăm sóc người bệnh Diễn giải khí máu động mạch hỏi bác sĩ Kế hoạch chăm sóc kế hoạch chăm sóc bệnh nhân Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân nhồi máu cơ tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân suy tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tai biến mạch máu não Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thấp tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân áp xe phổi Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị cơn nhiễm độc giáp cấp Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị ngoại khoa phình động mạch chủ Kế hoạch chăm sóc người bệnh choáng chấn thương Kế hoạch chăm sóc người bệnh sau mổ Kế hoạch chăm sóc viêm ruột hoại tử sơ sinh Kế hoạch chăm sóc và điều trị bệnh nhân thủy đậu Kế hoạch chăm sóc và điều trị rò động-tĩnh mạch kỹ năng điều dưỡng Kỹ thuật rửa tay kỹ thuật điều dưỡng lập kế hoạch chăm sóc lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân mẫu kế hoạch chăm sóc mặc áo choàng và mang găng vô khuẩn phục hồi chức năng Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng: người có bệnh tâm thần phục hồi chức năng sau chấn thương Phục hồi chức năng sau tai biến mạch máu não quy trình chăm sóc bệnh nhân quy trình chăm sóc người bệnh quy trình kỹ thuật điều dưỡng Quy trình điều dưỡng Suy tuyến yên triệu chứng ĐIỀU DƯỠNG XANH Đặt sonde tiểu Định lượng acid uric điều dưỡng điều dưỡng tôi yêu

    Copyright © 2025 Bluecare