• Về Bluecare
  • Đặt dịch vụ
  • Trở thành Bluecarer
  • Liên hệ

Điều dưỡng Bluecare

Đồng hành cùng Điều dưỡng viên

  • Trang chủ
  • Dịch vụ Bluecare
    • Chăm sóc Mẹ & Bé
      • Tắm bé sơ sinh
      • Thông tắc tia sữa
      • Tắm bé + Khám sàng lọc
      • Chăm sóc mẹ sau sinh
      • Kích sữa tại nhà
      • Tắm bé + Chăm sóc mẹ sau sinh
    • Chăm sóc – Điều dưỡng
      • Chăm sóc bệnh nhân tại nhà
      • Chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện
      • Chăm sóc người già tại nhà
    • Thủ thuật điều dưỡng
      • Đặt Sonde dạ dày
      • Đặt Sonde tiểu
      • Cắt chỉ thẩm mỹ
      • Chạy khí dung tại nhà
      • Thụt tháo đại tràng
      • Hút rửa đờm dãi cho trẻ nhỏ
      • Hút đờm dãi cho người trưởng thành
      • Hút đờm dãi cho người cao tuổi
      • Tắm rửa cho bệnh nhân tại giường
    • Phục hồi chức năng
      • PHCN sau phẫu thuật
      • PHCN sau tai biết
      • PHCN bại não ở trẻ
      • PHCN sau tai nạn
      • PHCN cho người bị bại liệt
      • PHCN chấn thương thể thao
    • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Xoa bóp – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Tác động cột sống
      • Bấm huyệt – Tác động cột sống
    • Đặt lịch khám
    • Tiêm chủng Vắc-xin
  • Kỹ thuật điều dưỡng
  • Kế hoạch chăm sóc
  • Kiến thức y học
    • CẤP CỨU
    • TAI BIẾN
    • Chống nhiễm khuẩn
  • Video
  • Phục hồi chức năng
  • BÀI VIẾT ẢNH
Home » Kiến thức y học » Chẩn đoán và điều trị lao phổi ở trẻ em

Chẩn đoán và điều trị lao phổi ở trẻ em

13 Tháng Mười, 2022 13 Tháng Mười, 2022 Thúy Nga 0 Comment

Chẩn đoán và điều trị lao phổi ở trẻ em

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ LAO PHỔI Ở TRẺ EM

Dịch tễ:

Tiền sử có tiếp xúc gần gũi với nguồn lây, đặc biệt là lao phổi AFB dương (trong gia đình, trường học)  

Lâm sàng:

Ho dai dẳng, khò khè

Có thể sốt nhẹ.

Không cải thiện khi đã điều trị kháng sinh phổ rộng, triệu chứng 7 – 10 ngày (trẻ 5 -14 tuổi có thể có các triệu chứng: ho khạc đàm/máu, đau ngực)

Sụt cân hoặc không tăng cân hoặc suy dinh dưỡng (đã loại trừ các nguyên nhân khác)  

Cận lâm sàng:

Soi đàm – dịch dạ dày, dịch hầu họng (NTA) tìm AFB (AFB HQ)

Cấy đàm, dịch dạ dày (cấy MGIT) tìm AFB

X-quang phổi: tổn thương dạng kê, tạo hang, tổn thương nốt, hạch vùng rốn phổi hoặc trung thất…)

CT ngực: nếu có điều kiện (tìm hạch vùng rốn phổi hoặc trung thất)

PCR lao. (Không thực hiện, theo QĐ số 3126/ QĐ-BYT ngày 23/05/2018)

Gene Xpert: tìm ADN vi trùng lao cho kết quả nhanh được chỉ định khi soi đàm, dịch dạ dày AFB âm tính (tìm được vi trùng lao và kháng Rifadin cho kết quả nhanh).

Các xét nghiệm sử dụng kháng nguyên tổng hợp đặc hiệu của vi trùng lao (QuantiFERON-TB Gold, T-SPOT TB,…)

Nội soi phế quản rút dịch rửa phế quản tìm AFB.

TIÊU CHUẨN PHÂN LOẠI BỆNH LAO PHỔI

Lao phổi AFB(+):

Thoả mãn 1 trong 4 tiêu chuẩn sau:

Tối thiểu có 1 tiêu bản AFB (+)

Một tiêu bản đờm AFB (+) và có hình ảnh nghĩ đến lao tiến triển trên phim Xquang phổi;

Một tiêu bản đờm AFB (+) và nuôi cấy dương tính.

Một tiêu bản đờm AFB (+) và genexpert : MT (+)

Lao phổi AFB (-)

Thoả mãn 1 trong 2 tiêu chuẩn sau:

Kết quả xét nghiệm đờm AFB âm tính ít nhất 4 mẫu đờm khác nhau qua 2 lần khám cách nhau khoảng 2 tuần, có tổn thương nghi lao tiến triển trên phim Xquang phổi

Kết quả xét nghiệm đờm AFB âm tính nhưng nuôi cấy dương tính hoặc AFB âm tính nhưng GENEXPERT MT(+)

Riêng đối với người bệnh HIV(+) chỉ cần 2 tiêu bản đờm AFB(-), điều trị kháng sinh phổ rộng không thuyên giảm, có hình ảnh Xquang phổi nghi lao và bác sỹ chuyên khoa quyết định được coi là lao phổi AFB(-).

Quy trình tiếp cận chẩn đoán lao phổi ở trẻ em

CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:

PHÂN BIỆT LAO, PCP, VIÊM PHỔI DO VI KHUẨN

   Lao PCP Viêm phổi VK
Khởi phát Vài tuần Vài ngày- vài tuần Vài giờ – vài tuần
Sốt Sốt, vã mồ hôi Sốt nhẹ,vừa Sốt cao có rét run
Ho Đờm, máu Khan, không đờm Có đờm
Đau ngực Có thể gặp Hiếm gặp Thường gặp
Khó thở

 

Khi bệnh nặng Tăng khi gắng sức Thường gặp
Tràn dịch màng phổi Có thể gặp Hiếm gặp Có thể gặp
X.Quang ngực Thâm nhiễm thuỳ trên hoặc dưới Thâm nhiễm 2 bên, hoặc bình thường Hình ảnh đông đặc phổi
Bạch cầu Bình thường hoặc giảm Bình thường hoặc giảm Thường tăng
CD4 Không giúp cho chẩn đoán <200 Không giúp cho CĐ

ĐIỀU TRỊ

Nguyên tắc

Phối hợp các thuốc chống lao (đặc biệt là điều trị hằng ngày ở giai đoạn củng cố)

Dùng thuốc đúng liều.

Dùng thuốc đều đặn

Dùng thuốc đủ thời gian theo phác đồ điều trị  

Công thức điều trị lao: 2 RHZE/4RH

thế SM khi có phản ứng 1 trong 4 thứ thuốc lao RHEZ.

Đối với các trường hợp bệnh nhân lao được phân loại là tái phát , thất bại , điều trị lại sau bỏ trị, tiền sử điều trị khác , không rõ tiền sử điều trị – không áp dụng phác đồ II như trước đây .

Đối với những trường hợp đã có tiền sử điều trị này ( là người nghi lao kháng thuốc ), cần được làm xét nghiệm Xpert – nếu kết quả có vi khuẩn lao không kháng R cần chỉ định phác đồ 2RHEZ/4RH hoặc phác đồ 2RHEZ/10RH căn cứ vào vị trí tổn thương  ( phổi , ngoài phổi ), độ tuổi ( người lớn , trẻ em )

Trong quá trình điều trị phác dồ 2RHEZ/4RH, phác đồ 2RHEZ/10RH nếu người bệnh không âm hóa  ( sau giai đoạn tấn công ) hoặc thất bại ( sau 5 tháng điều trị ) cần được làm Xpert và/ hoặc kháng sinh đồ với thuốc lao hàng 1 ( tùy nguồn lực và thể bệnh)

Nếu kết quả kháng R :  ưu tiên thu nhận vào phác đồ chuẩn 9 tháng nếu đủ điều kiện ( xem thêm phác đồ điều trị lao phổi kháng thuốc )

Trường hợp không đủ điều kiện 9 tháng thì có thể chuyển sang phác đồ 20 tháng. ( xin tham khảo thêm phần điều trị lao kháng thuốc )

Lưu ý : điều trị lao cho người lao phổi HIV dương  nói chung không khác biệt so với người lao phổi HIV âm

 Loại thuốc Liều lượng thuốc dùng hàng ngày mg/kg Tối đa (mg)
Isoniazid 10 (10 – 15) mg 300 mg
Rifampicin 15 (10 – 20) mg 600 mg
Pyrazinamid 30 (30 – 40) mg 2000 mg
Ethambutol 20 (15-25) mg  
Streptomycin 15 (10-20) mg  

Theo dõi trong quá trình điều trị

Trẻ cần được khám lại 1 tháng/lần trong giai đoạn tấn công và 2 tháng/lần trong giai đoạn điều trị duy trì

Phải cân trẻ và ghi kết quả vào phiếu điều trị có kiểm soát mỗi khi tái khám.

Đánh giá sự thay đổi các triệu chứng lâm sàng, tác dụng ngoài ý muốn của thuốc chống lao.

Với các trường hợp lao phổi AFB(+) thực hiện xét nghiệm đàm kiểm soát cuối tháng thứ: 2, 5 (đối với công thức 2RHEZ/4RH)

Liệu pháp dự phòng.

Bằng thuốc INH: 

Đối tượng dự phòng lao: trẻ em < 5 tuổi tiếp xúc gần gũi với nguồn lây là người bệnh lao phổi và tất cả trẻ nhiễm HIV sau khi sàng lọc không mắc lao tiến triển.

Điều trị dự phòng hiện nay bằng Isoniazid (IPT) hàng ngày, liên tục 6 tháng, liều lượng Isoniazid 10 mg/kg/ngày. (Việc tuân thủ liệu pháp dự phòng là một thách thức lớn).

Khám theo dõi 1 lần/ tháng trong 2 tháng đầu, sau đó cứ mỗi 2 tháng khám lại 1 lần. Nếu trẻ xuất hiện các triệu chứng nghi lao trong khi đang thực hiện dự phòng thì chuyển lên tuyến quận/huyện khám xem xét khả năng mắc bệnh lao.

Chủng ngừa BCG cho trẻ mới sanh.

Phòng chống suy dinh dưỡng.

Hướng dẫn sàng lọc trẻ có tiếp xúc với nguồn Lao phổi AFB (+)  

Các trường hợp cần nhập viện

Các thể lao phổi và lao ngoài phổi nặng (Lao kê, lao màng não, lao màng tim…),

Suy dinh dưỡng nặng,

Các bệnh kết hợp khác như thiếu máu nặng, viêm gan, suy thận, o Suy hô hấp, Hôn mê.

🎯#BLUECARE_PARTER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH #CHĂM_SÓC_BỆNH_NHÂN_tại_nhà dành cho #ĐIỀU_DƯỠNG_VIÊN

BLUECARE PARTNER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TẠI NHÀ DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN
BLUECARE PARTNER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TẠI NHÀ DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN

Các bài xem thêm:

Chăm sóc đặt nội khí quản

Kỹ thuật cắt rút chỉ khâu vết thương an toàn

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thụt tháo

Kế hoạch chăm sóc người bệnh sau mổ

Kỹ thuật thụt tháo cho người bệnh

Kỹ thuật chăm sóc vết thương và ống dẫn lưu

Bài viết liên quan

Lập kế hoạch hồi sinh sơ sinh và nhận biết trẻ có nguy cơ
Hướng dẫn của somanz về tầm soát và xử trí nhiễm trùng huyết trong thai kỳ
Mục tiêu PO2 động mạch theo bệnh lý cơ bản

Category: Kiến thức y học Tags: bluecare/ BLUECARE PARTNER/ Chẩn đoán và điều trị lao phổi ở trẻ em/ điều dưỡng/ điều dưỡng tôi yêu/ ĐIỀU DƯỠNG XANH

Previous Post: « Kỹ thuật xoa bóp tim ngoài lồng ngực, hồi sinh sơ sinh
Next Post: Chẩn đoán và điều trị lao tiết niệu »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

NHẬN BÀI VIẾT QUA EMAIL

Hãy đăng ký ngay để là người đầu tiên nhận được thông báo qua email mỗi khi chúng tôi có bài viết mới!

Theo dõi trên MXH

  • Facebook
  • LinkedIn
  • Twitter
  • YouTube

Bài viết nổi bật

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

27 Tháng Mười Một, 2023

Footer

Bài viết mới nhất

  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng (NCP): Hướng dẫn và danh sách cơ bản
  • Lập kế hoạch hồi sinh sơ sinh và nhận biết trẻ có nguy cơ
  • Xử trí đường thở và thông khí qua mặt nạ ở trẻ em

Bình luận mới nhất

    Tìm kiếm

    Thẻ

    bluecare BLUECARE PARTNER chăm sóc bệnh nhân chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện chăm sóc bệnh nhân tại nhà chăm sóc người bệnh Diễn giải khí máu động mạch hỏi bác sĩ Kế hoạch chăm sóc kế hoạch chăm sóc bệnh nhân Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân nhồi máu cơ tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân suy tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tai biến mạch máu não Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thấp tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân áp xe phổi Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị cơn nhiễm độc giáp cấp Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị ngoại khoa phình động mạch chủ Kế hoạch chăm sóc người bệnh choáng chấn thương Kế hoạch chăm sóc người bệnh sau mổ Kế hoạch chăm sóc viêm ruột hoại tử sơ sinh Kế hoạch chăm sóc và điều trị bệnh nhân thủy đậu Kế hoạch chăm sóc và điều trị rò động-tĩnh mạch kỹ năng điều dưỡng Kỹ thuật rửa tay kỹ thuật điều dưỡng lập kế hoạch chăm sóc lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân mẫu kế hoạch chăm sóc mặc áo choàng và mang găng vô khuẩn phục hồi chức năng Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng: người có bệnh tâm thần phục hồi chức năng sau chấn thương Phục hồi chức năng sau tai biến mạch máu não quy trình chăm sóc bệnh nhân quy trình chăm sóc người bệnh quy trình kỹ thuật điều dưỡng Quy trình điều dưỡng Suy tuyến yên triệu chứng ĐIỀU DƯỠNG XANH Đặt sonde tiểu Định lượng acid uric điều dưỡng điều dưỡng tôi yêu

    Copyright © 2025 Bluecare