• Về Bluecare
  • Đặt dịch vụ
  • Trở thành Bluecarer
  • Liên hệ

Điều dưỡng Bluecare

Đồng hành cùng Điều dưỡng viên

  • Trang chủ
  • Dịch vụ Bluecare
    • Chăm sóc Mẹ & Bé
      • Tắm bé sơ sinh
      • Thông tắc tia sữa
      • Tắm bé + Khám sàng lọc
      • Chăm sóc mẹ sau sinh
      • Kích sữa tại nhà
      • Tắm bé + Chăm sóc mẹ sau sinh
    • Chăm sóc – Điều dưỡng
      • Chăm sóc bệnh nhân tại nhà
      • Chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện
      • Chăm sóc người già tại nhà
    • Thủ thuật điều dưỡng
      • Đặt Sonde dạ dày
      • Đặt Sonde tiểu
      • Cắt chỉ thẩm mỹ
      • Chạy khí dung tại nhà
      • Thụt tháo đại tràng
      • Hút rửa đờm dãi cho trẻ nhỏ
      • Hút đờm dãi cho người trưởng thành
      • Hút đờm dãi cho người cao tuổi
      • Tắm rửa cho bệnh nhân tại giường
    • Phục hồi chức năng
      • PHCN sau phẫu thuật
      • PHCN sau tai biết
      • PHCN bại não ở trẻ
      • PHCN sau tai nạn
      • PHCN cho người bị bại liệt
      • PHCN chấn thương thể thao
    • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Xoa bóp – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Tác động cột sống
      • Bấm huyệt – Tác động cột sống
    • Đặt lịch khám
    • Tiêm chủng Vắc-xin
  • Kỹ thuật điều dưỡng
  • Kế hoạch chăm sóc
  • Kiến thức y học
    • CẤP CỨU
    • TAI BIẾN
    • Chống nhiễm khuẩn
  • Video
  • Phục hồi chức năng
  • BÀI VIẾT ẢNH
Home » Kiến thức y học » Viêm da do ấu trùng giun móc chó, mèo ở người

Viêm da do ấu trùng giun móc chó, mèo ở người

29 Tháng Chín, 2022 29 Tháng Chín, 2022 Thúy Nga 0 Comment

Viêm da do ấu trùng giun móc chó, mèo ở người

ĐẠI CƯƠNG

Bệnh ấu trùng giun móc chó/mèo di chuyển dưới da ở người (Cutaneous Larva migrans) hay còn gọi là bệnh Viêm da do ấu trùng (Mã B 65.3 – Bộ Y tế ICD 10 ) là bệnh do ấu trùng giun móc chó/mèo Ancylostoma braziliense, Ancylostoma caninum gây xuất hiện một hoặc nhiều đường gồ, ngoằn ngoèo di chuyển dưới da ở người. Bệnh phân bố nhiều nơi trên thế giới nhưng hay gặp ở các nước nhiệt đới, cận nhiệt đới như Đông Nam Á, Châu Phi, Nam Mỹ… và cũng rất phổ biến ở Việt Nam.

Tác nhân

Tác nhân gây bệnh chủ yếu do giun móc ở chó (Ancylostoma caninum) hoặc giun móc chó, mèo (Ancylostoma braziliense) gây ra.

Nguồn bệnh

Chó, mèo là vật chủ chính

Phương thức lây truyền

Bệnh viêm da do ấu trùng giun móc chó/mèo ở người lây truyền qua đường da, niêm mạc.

Tính cảm nhiễm và miễn dịch

Tất cả mọi người đều có nguy cơ nhiễm bệnh khi có tiếp xúc với đất, cát có ấu trùng giun móc chó/mèo.

Miễn dịch: Không có miễn dịch lâu dài nên có thể dễ dàng tái nhiễm.

Chu kỳ

Viêm da do ấu trùng giun móc chó, mèo ở người

Hình 1. Chu kỳ phát triển cúa giun móc chó/mèo (Nguồn CDC – 2019)

1) Giun móc trưởng thành sinh sản trong ruột non của chó, mèo, sau khi thụ tinh, giun cái đẻ trứng, trứng theo phân của chó, mèo ra ngoài môi trường (1).

2) Trong điều kiện thuận lợi sau 1 đến 2 ngày, trứng nở và phát triển thành ấu trùng dạng hình que (L1) trong phân và / hoặc đất (2),

3) Sau 5 đến 10 ngày (qua 2 lần lột xác), chúng trở thành ấu trùng dạng hình sợi (L2 – là giai đoạn có khả năng lây nhiễm) (3).

4) Ấu trùng dạng hình sợi (L2) có thể tồn tại từ 3 đến 4 tuần trong điều kiện môi trường thuận lợi. Con người bị nhiễm bệnh khi ấu trùng từ đất xâm nhập vào da do tiếp xúc (6).

TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

Triệu chứng biểu hiện tại nơi ấu trùng xâm nhập ở những vùng da hở dễ tiếp xúc với đất, cát như tay, chân, mông…:

Có vết sẩn đỏ, ngứa.

Biểu hiện ấu trùng di chuyển: sau vài ngày xuất hiện một hay nhiều đường hầm ngoằn ngoèo gồ cao hơn mặt da xung quanh, dài thêm 10-20 mm mỗi ngày.

Có thể gặp tổn thương mụn nước, bọng nước, sưng đỏ, phù nề tại chỗ.

Có thể có nhiễm trùng tại chỗ.

Ấu trùng có thể tồn tại ở vùng tổn thương khoảng 5-6 tuần.

Cơ thể có những phản ứng với ấu trùng giun móc chó, mèo tùy thuộc vào số lượng ấu trùng giun bị nhiễm nhiều hay ít và sự đáp ứng của từng người.

Nguồn: Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương

CẬN LÂM SÀNG

Xét nghiệm công thức máu: xét nghiệm bạch cầu ái toan trong máu có thể tăng

Sinh hóa máu: xét nghiệm chức năng gan, thận.

Xét nghiệm ELISA: lấy máu xét nghiệm ELISA để chẩn đoán phân biệt với giun lươn, giun đầu gai, giun móc.

Siêu âm: thấy hình ảnh tổn thương là các cấu trúc dưới biểu bì khúc xạ (mảnh ấu trùng), các phát hiện bổ sung có thể gồm các đường hầm giảm âm ở da và hạ bì bị viêm.

Sinh thiết da: lấy bệnh phẩm từ vùng tổn thương, xét nghiệm sinh thiết da thấy những u hạt chứa nhiều tế bào bạch cầu ái toan, có thể gặp được ấu trùng nằm giữa u hạt.

CHẨN ĐOÁN

Trường hợp bệnh nghi ngờ

Tiền sử: có tiếp xúc với đất, cát bị ô nhiễm phân chó, mèo.

Lâm sàng: vùng da tổn thương có vết sẩn đỏ, ngứa, có bọng nước, có đường hầm ngoằn ngoèo di chuyển, gồ cao trên mặt da.

Trường hợp bệnh xác định

Là trường hợp bệnh nghi ngờ và cận lâm sàng:

Xét nghiệm bạch cầu ái toan trong máu tăng.

Sinh thiết da: Có thể gặp được ấu trùng nằm giữa u hạt trong có chứa nhiều tế bào bạch cầu ái toan.

Chẩn đoán phân biệt

Ấu trùng giun lươn chui qua da: ấu trùng chui qua da tạo thành các nốt mề đay, dát sẩn ngoằn ngoèo, nhô cao, ngứa, tiến triển nhanh.

Ấu trùng giun móc, mỏ chui qua da: tổn thương tại chỗ do ấu trùng xâm nhập tạo nốt sẩn mầu đỏ, ngứa, ngoằn ngoèo dưới da.

Ấu trùng giun đầu gai: tổn thương là những u cục to nhỏ không đều có tính di chuyển, ngứa.

ĐIỀU TRỊ

Nguyên tắc điều trị

Điều trị bằng thuốc đặc hiệu như: ivermectin, albendazole, thiabendazole.

Điều trị triệu chứng bằng các thuốc kháng sinh khi có bội nhiễm, kháng histamin …

Nâng cao thể trạng, điều trị các bệnh kèm theo.

Điều trị đặc hiệu

Phác đồ 1: Thuốc albendazol viên nén 400mg.

Liều dùng

Trẻ em trên 2 tuổi: 400mg/ngày X 3 ngày, uống sau ăn.

Người lớn: 400mg/ngày X 3 đến 7 ngày, uống sau ăn.

Chống chỉ định

Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần của thuốc.

Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Phác đồ 2: Thuốc ivermectin viên nén 3mg, 6mg.

Liều dùng: Trẻ em trên 15 kg và người lớn liều 0,2 mg/kg. uống một liều duy nhất vào buổi sáng trước hoặc sau khi ăn trong vòng 2 giờ.

Chống chỉ định:

Trẻ em dưới 15kg

Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu hoặc đang cho con bú.

Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân mắc các bệnh có kèm rối loạn hàng rào máu não.

Phác đồ 3: Thuốc thiabendazol viên nén 500 mg

Liều dùng: 2 lần/ngày X 2 ngày theo cân nặng bệnh nhân (xem bảng) hoặc liều 25 mg/kg/ngày X 2 ngày (tối đa là 3g/ngày). Sau 2 ngày nếu triệu chứng, tổn thương vẫn còn thì tiếp tục điều trị đợt 2 với liều như trên, uống thuốc sau khi ăn.

Trọng lượng cơ thể (kg) Liều dùng
13.60-<22.6 250 mg (½ viên) / một lần
22.6 – < 34.0 500 mg ( 1 viên) / một lần
34.0-<45.0 750 mg ( 1 ½  viên) / một lần
45.0-<56.0 1.000 mg ( 2 viên) / một lần
56.0-<68.0 1.250 mg ( 2 ½  viên) / một lần
≥68.0 1.500 mg ( 3 viên) / một lần

Chống chỉ định

Với những trường hợp nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai và cho con bú.

Bệnh nhân nhi có trọng lượng cân nặng < 13,6 kg.

Một số loại thuốc điều trị tại chỗ

Thuốc thiabendazol dung dịch 15%: bôi tại chỗ 2-5 ngày.

Thuốc albendazole dạng kem bôi 10%: bôi tại chỗ 2 lần/ngày X 10 ngày.

Thuốc kháng sinh dạng kem bôi nếu có bội nhiễm.

Điều trị triệu chứng

Tùy thuộc vào triệu chứng lâm sàng để sử dụng các thuốc kết hợp cho phù hợp như thuốc: kháng sinh, kháng histamin, corticoid, chống phù nề…

Vệ sinh vùng da bệnh sạch sẽ.

Theo dõi sau điều trị

Lâm sàng: tại chỗ tổn thương

Xét nghiệm: sau điều trị bằng thuốc đặc hiệu 1 tháng, người bệnh được đánh giá lại công thức máu (BCAT), chức năng gan, thận.

TIÊU CHUẨN KHỎI BỆNH

Tại chỗ: tổn thương khô, vết ấu trùng di chuyển chuyển sang mầu thâm đen, bong vảy, hết ngứa.

PHÒNG BỆNH

Khi tiếp xúc với đất, cát phải có bảo hộ lao động thích hợp.

Hạn chế cho trẻ em tiếp xúc đất, cát, đi chân đất hoặc ngồi bệt dưới đất, cát.

Định kỳ tẩy giun cho chó, mèo nuôi trong nhà để hạn chế nguy cơ lây nhiễm.

🎯#BLUECARE_PARTER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH #CHĂM_SÓC_BỆNH_NHÂN_tại_nhà dành cho #ĐIỀU_DƯỠNG_VIÊN

BLUECARE PARTNER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TẠI NHÀ DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN
BLUECARE PARTNER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TẠI NHÀ DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN

Các bài xem thêm:

Chăm sóc đặt nội khí quản

Kỹ thuật cắt rút chỉ khâu vết thương an toàn

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thụt tháo

Kế hoạch chăm sóc người bệnh sau mổ

Kỹ thuật thụt tháo cho người bệnh

Kỹ thuật chăm sóc vết thương và ống dẫn lưu

Bài viết liên quan

Lập kế hoạch hồi sinh sơ sinh và nhận biết trẻ có nguy cơ
Hướng dẫn của somanz về tầm soát và xử trí nhiễm trùng huyết trong thai kỳ
Mục tiêu PO2 động mạch theo bệnh lý cơ bản

Category: Kiến thức y học Tags: bluecare/ BLUECARE PARTNER/ điều dưỡng/ điều dưỡng tôi yêu/ ĐIỀU DƯỠNG XANH/ mèo ở người/ Viêm da do ấu trùng giun móc chó

Previous Post: « Giải phẫu bệnh học: u thận
Next Post: Đặt nội khí quản được chỉ định trong trường hợp nào »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

NHẬN BÀI VIẾT QUA EMAIL

Hãy đăng ký ngay để là người đầu tiên nhận được thông báo qua email mỗi khi chúng tôi có bài viết mới!

Theo dõi trên MXH

  • Facebook
  • LinkedIn
  • Twitter
  • YouTube

Bài viết nổi bật

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

27 Tháng Mười Một, 2023

Footer

Bài viết mới nhất

  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng (NCP): Hướng dẫn và danh sách cơ bản
  • Lập kế hoạch hồi sinh sơ sinh và nhận biết trẻ có nguy cơ
  • Xử trí đường thở và thông khí qua mặt nạ ở trẻ em

Bình luận mới nhất

    Tìm kiếm

    Thẻ

    bluecare BLUECARE PARTNER chăm sóc bệnh nhân chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện chăm sóc bệnh nhân tại nhà chăm sóc người bệnh Diễn giải khí máu động mạch hỏi bác sĩ Kế hoạch chăm sóc kế hoạch chăm sóc bệnh nhân Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân nhồi máu cơ tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân suy tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tai biến mạch máu não Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thấp tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân áp xe phổi Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị cơn nhiễm độc giáp cấp Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị ngoại khoa phình động mạch chủ Kế hoạch chăm sóc người bệnh choáng chấn thương Kế hoạch chăm sóc người bệnh sau mổ Kế hoạch chăm sóc viêm ruột hoại tử sơ sinh Kế hoạch chăm sóc và điều trị bệnh nhân thủy đậu Kế hoạch chăm sóc và điều trị rò động-tĩnh mạch kỹ năng điều dưỡng Kỹ thuật rửa tay kỹ thuật điều dưỡng lập kế hoạch chăm sóc lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân mẫu kế hoạch chăm sóc mặc áo choàng và mang găng vô khuẩn phục hồi chức năng Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng: người có bệnh tâm thần phục hồi chức năng sau chấn thương Phục hồi chức năng sau tai biến mạch máu não quy trình chăm sóc bệnh nhân quy trình chăm sóc người bệnh quy trình kỹ thuật điều dưỡng Quy trình điều dưỡng Suy tuyến yên triệu chứng ĐIỀU DƯỠNG XANH Đặt sonde tiểu Định lượng acid uric điều dưỡng điều dưỡng tôi yêu

    Copyright © 2025 Bluecare