Giải phẫu bệnh học: u thận
U LÀNH
U lành của thận có kích thước nhỏ, nên thường chỉ được phát hiện khi làm tử thiết hoặc khi phải mổ cắt thận vì một lý do khác.
U mỡ – cơ trơn – mạch máu (Angiomyolipoma): trong đa số các trường hợp, u không gây triệu chứng lâm sàng, trừ phi u bị xuất huyết có thể gây đau. U nằm trong nhu mô thận, màu vàng. Cấu tạo vi thể của u gồm mô mỡ, mô cơ trơn và các mạch máu có thành dày. U có mối liên hệ với bệnh xơ hoá củ (tuberous sclerosis), một bệnh di truyền làm bệnh nhân có nhiều hamartôm hoặc các khối u ở thận, não, tim, da và các cơ quan khác.
U ÁC
Carcinôm tế bào ống thận (Renal cell carcinoma):
Chiếm 80-90% các u ác của thận và 2% các ung thư ở người lớn. Xuất độ bệnh ở giới nam cao gấp đôi giới nữ. Tuổi mắc bệnh trung bình là 60 tuổi.
Các yếu tố nguy cơ: Hút thuốc lá, béo phì ở phụ nữ, cao huyết áp, tiếp xúc với asbestos, dầu mỡ, kim loại nặng.
Liên hệ lâm sàng: Tam chứng đặc trưng của bệnh là tiểu máu, đau âm ỉ vùng thắt lưng và khối u bụng. Trên 50% bệnh nhân có triệu chứng tiểu máu. Tiểu máu vi thể liên tục, thỉnh thoảng có những đợt tiểu máu đại thể thoáng qua. Khi u đủ lớn, có thể gây đau và sờ thấy được ở vùng thắt lưng. U sản xuất ra erythropoietin gây chứng đa hồng cầu. Tiên lượng bệnh phụ thuộc vào mức độ lan tràn và tình trạng xâm nhập mạch máu của u: 50% bệnh nhân sống thêm 10 năm nếu u chỉ khu trú ở thận, tỉ lệ này giảm xuống còn một nửa nếu u đã lan tràn ra khỏi thận.
Hình thái tổn thương:
Đại thể: u có kích thước 3-15 cm, xuất phát từ vỏ thận. U tròn, giới hạn rõ, mặt cắt màu vàng, trung tâm có vùng xuất huyết, hoại tử đông, tạo nang.
Vi thể: tế bào u sắp xếp thành các cấu trúc bè, dây, nhú, hoặc thành ống. Tế bào hình vuông, giới hạn tế bào rõ, bào tương giàu glycogen và lipid. Tùy theo lượng lipid và glycogen, tế bào sẽ có bào tương sáng (tế bào sáng) hoặc có hạt (tế bào hạt). Mô đệm rất ít nhưng giàu mạch máu. U có thể xâm lấn ra khỏi vỏ bao thận, di căn hạch, di căn xa đến phổi và xương. (Hình 26)
U Wilms (U nguyên bào thận – Nephroblastoma)
U Wilms là u ác thường gặp ở trẻ em dưới 10 tuổi. 99% các trường hợp bệnh xuất hiện lẻ tẻ, không có tính gia đình. Chỉ một số ít trường hợp được xác định là có tính di truyền theo kiểu gen trội – nhiễm sắc thể thường (có liên quan đến đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể 11).
Liên hệ lâm sàng: trẻ có khối u to ở bụng, đôi khi kèm theo triệu chứng đau bụng, tắc ruột, tiểu máu, cao huyết áp. U phát triển nhanh, nhiều trường hợp đã có di căn phổi vào thời điểm chẩn đoán. Điều trị phối hợp xạ, hoá và phẫu có thể cải thiện tiên lượng bệnh. Trẻ nhỏ hơn 2 tuổi có tiên lượng tốt hơn.
Hình thái tổn thương: (Hình 27)
Đại thể: u có kích thước lớn, còn giới hạn bởi một viền mỏng vỏ thận và vỏ bao thận, hoặc đã xâm lấn quá vỏ bao thận. Mặt cắt phồng, màu nâu nhạt hoặc trắng xám.
Vi thể: u cấu tạo bởi 3 thành phần:
Mô mầm trung thận: gồm những tế bào có kích thước nhỏ, hình bầu dục, bào tương ít, sắp xếp thành ổ hay thành bè.
Biểu mô chưa trưởng thành: gồm các tế bào sắp xếp thành các cấu trúc ống nhỏ, đôi khi tạo thành các cấu trúc giống như cầu thận.
Mô đệm chưa trưởng thành: nằm xen lẫn với các thành phần trên, gồm các tế bào hình thoi không biệt hoá, đôi khi các tế bào này có thể biệt hoá thành nguyên bào sợi, tế bào cơ vân, xương, sụn, mỡ.
Carcinôm niệu mạc (tế bào chuyển tiếp) của bể thận (Urothelial carcinoma):
Carcinôm tế bào chuyển tiếp của bể thận ít gặp, chiếm 5-10% các u thận.
Nguyên nhân: carcinôm tế bào chuyển tiếp có mối liên hệ với tình trạng lạm dụng thuốc giảm đau, tiếp xúc với thuốc nhuộm aniline, cao su, nhựa,…
Khối u phát triển tạo nhú trong hệ thống đài bể thận, gây triệu chứng tiểu máu và tắc nghẽn đường niệu.
Hình thái tổn thương: (Hình 28)
Đại thể: u dạng chồi sùi tạo nhú, mật độ mềm, có thể choán hết đài-bể thận, chèn ép tuỷ thận.
Vi thể: biểu mô chuyển tiếp tăng sinh nhiều lớp, tạo nhú; nhân tế bào tăng sắc, có thể dị dạng.
#BLUECARE_PARTER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH #CHĂM_SÓC_BỆNH_NHÂN_tại_nhà dành cho #ĐIỀU_DƯỠNG_VIÊN
Các bài xem thêm:
Kỹ thuật cắt rút chỉ khâu vết thương an toàn
Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thụt tháo
Kế hoạch chăm sóc người bệnh sau mổ
Trả lời