• Về Bluecare
  • Đặt dịch vụ
  • Trở thành Bluecarer
  • Liên hệ

Điều dưỡng Bluecare

Đồng hành cùng Điều dưỡng viên

  • Trang chủ
  • Dịch vụ Bluecare
    • Chăm sóc Mẹ & Bé
      • Tắm bé sơ sinh
      • Thông tắc tia sữa
      • Tắm bé + Khám sàng lọc
      • Chăm sóc mẹ sau sinh
      • Kích sữa tại nhà
      • Tắm bé + Chăm sóc mẹ sau sinh
    • Chăm sóc – Điều dưỡng
      • Chăm sóc bệnh nhân tại nhà
      • Chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện
      • Chăm sóc người già tại nhà
    • Thủ thuật điều dưỡng
      • Đặt Sonde dạ dày
      • Đặt Sonde tiểu
      • Cắt chỉ thẩm mỹ
      • Chạy khí dung tại nhà
      • Thụt tháo đại tràng
      • Hút rửa đờm dãi cho trẻ nhỏ
      • Hút đờm dãi cho người trưởng thành
      • Hút đờm dãi cho người cao tuổi
      • Tắm rửa cho bệnh nhân tại giường
    • Phục hồi chức năng
      • PHCN sau phẫu thuật
      • PHCN sau tai biết
      • PHCN bại não ở trẻ
      • PHCN sau tai nạn
      • PHCN cho người bị bại liệt
      • PHCN chấn thương thể thao
    • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Xoa bóp – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Tác động cột sống
      • Bấm huyệt – Tác động cột sống
    • Đặt lịch khám
    • Tiêm chủng Vắc-xin
  • Kỹ thuật điều dưỡng
  • Kế hoạch chăm sóc
  • Kiến thức y học
    • CẤP CỨU
    • TAI BIẾN
    • Chống nhiễm khuẩn
  • Video
  • Phục hồi chức năng
  • BÀI VIẾT ẢNH
Home » Kiến thức y học » Heparin và ứng dụng heparin trong lâm sàng

Heparin và ứng dụng heparin trong lâm sàng

21 Tháng Chín, 2022 21 Tháng Chín, 2022 Thúy Nga 0 Comment

Heparin và ứng dụng heparin trong lâm sàng

Heparin và ứng dụng heparin trong lâm sàng
Heparin và ứng dụng heparin trong lâm sàng

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

Có 2 loại :

Heparin tiêu chuẩn

Heparin có trọng lượng phân tử thấp.

Heparin tiêu chuẩn:

Còn gọi là heparin tự nhiên, hay heparin chưa phân đoạn (unfractionated heparin).

Nguồn gốc: Từ tế bào mast của tổ chức liên kết.

Trọng lượng phân tử: ≥ 15.000 dalton.

Heparin có thể gắn đến mức bão hoà với Protein huyết tương, tế bào nội mạc, monocyt.

Cơ chế tác dụng: Chủ yếu tác động vào con đường nội sinh.

Tạo phức: Heparin + AT-III + Thrombin.

Qua đó:

Ức chế tác dụng của Thrombin.

Gia tốc sự phân huỷ Thrombin.

Ngoài ra: Còn bất hoạt được cả Xa, IXa.

Đường dùng:

Tĩnh mạch liên tục.

Tĩnh mạch ngắt quảng.

Tiêm dưới da.

Các xét nghiệm có thay đổi khi sử dụng Heparin:

Thời gian máu đông: Kéo dài.

Thời gian Howell: Kéo dài.

Thời gian Prothrombin (PT): Kéo dài.

Thời gian Cephalin (PTT): Kéo dài.

Thời gian Cephalin – Kaolin (APTT): Kéo dài.

Số lượng tiểu cầu: Giảm dần.

Định lượng anti-thrombin III (AT-III): Giảm.

Chỉ số (r + k) (trong TEG): Kéo dài.

Lựa chọn xét nghiệm để theo dõi khi sử dụng Heparin tiêu chuẩn:

Xét nghiệm được lựa chọn là APTT (nếu không làm được xét nghiệm này thì có thể thay thế bằng xét nghiệm Howell).

Hoặc định lượng anti-Xa; Đặc biệt khi sử dụng Heparin với liều thấp (< 0,2 UI/ml) hoặc khi bệnh nhân có kháng đông lupus.

Heparin trong lượng phân tử thấp (Low molecular weight heparin = LMWH).

Là loại Heparin có trọng lượng phân tử trung bình bằng 6.000 dalton.

LMWH có hoạt tính chống Xa cao hơn so với hoạt tính chống Thrombin.

Không gắn với protein plasma, đại thực bào hoặc tế bào nội mạc.

LMWH ít gây ra giảm tiểu cầu và chảy máu hơn.

Lựa chọn xét nghiệm để theo dõi:

Nên dùng xét nghiệm định lượng anti-Xa.

APTT: Cũng được, nhưng không nhạy bằng.

Một số biệt dược:

Lovenox (Levenox).

Fragmin (Tedelparin).

Fraxiparine.

CÁC CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ BẰNG HEPARIN.

Nghẽn mạch huyết khối tĩnh mạch (điều trị dự phòng và điều trị chữa bệnh).

Huyết khối động mạch vành.

Đông máu rải rác trong lòng mạch (DIC).

Phẫu thuật bypass tim phổi.

Huyết khối gây nghẽn mạch não.

Đề phòng huyết khối trong chạy thận nhân tạo.

Các chỉ định khác:

Phòng ngừa tắc tĩnh mạch gan sau ghép tuỷ xương.

Hen do tập thể dục…

MỘT SỐ PHÁC ĐỒ CÓ SỬ DỤNG HEPARIN.

Các phác đồ có sử dụng Heparin đơn độc:

Heparin tiêu chuẩn

Trong điều trị dự phòng (preventive therapy).

Liều 200 UI/kg/24h (phác đồ Kakkar).

Sau đó tiêm dưới da 5.000 UI/lần, ngày tiêm 2 – 3 lần).

Theo dõi: Bằng xét nghiệm APTT hoặc định lượng nồng độ anti-Xa, lấy máu giữa 2 lần tiêm.

APTT: Kéo dài hơn so với chứng 10 – 12 giây.

Hoặc nồng độ anti-Xa = 0,1 – 0,5 UI/ml.

Trong điều trị chữa bệnh(curative therapy):

Cách thứ nhất:

Liều: 400 – 800 UI/kg/24h.

Theo dõi điều trị bằng Heparin (liều 400 – 800 UI/kg/24h).

Hướng dẫn Thời điểm lấy máu theo dõi Kết quả cần đạt đựơc
Truyền tĩnh mạch liên tục Bất cứ lúc nào APTT = 2-3 lần so với chứng.

Anti- Xa = 0,4 – 0,6 UI/ml.

Tiêm dưới da Lấy máu vào 1 giờ trước khi tiêm mũi tiếp theo. APTT = 1,2–2,0 lần so với chứng.

Anti-Xa = 0,15 – 0,3 UI/ml.

Lấy máu giữa 2 lần tiêm APTT = 2 – 3 lần.

Anti-Xa = 0,4 – 0,6 UI/ml

Tiêm tĩnh mạch cách hồi (nay ít dùng) Lấy máu 1 giờ trước khi tiêm mũi tiếp theo APTT = 1,5 – 2,0 lần.

Anti-Xa = 0,15 – 0,30 UI/ml.

Cách thứ hai:

Liều và cách dùng:

Tiêm tĩnh mạch mũi đầu tiên 5000 UI.

Sau đó truyền tĩnh mạch liên tục với liều 30.000 – 40.000 UI/ngày.

Theo dõi: Lấy máu 4 – 6h sau khi tiêm.

Xét nghiệm APTT = 1,5 – 2,5 lần so với chứng.

Điều chỉnh liều:

Khi APTT < 1,2 lần – Tiêm thêm liều 5.000UI.

Khi APTT < 1,5 lần – Tiêm thêm liều 2.500 UI.

Cách thứ ba:

Pha thuốc: 20.000 UI/trog 500 ml dịch truyền (nồng độ thuốc cố định 40 UI/ml).

Cách dùng:

Tiêm tĩnh mạch liều đầu 5.000 UI (bolus).

Truyền tĩnh mạch liên tục:

Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao, liều 31ml/h (31ml x 40UI x 24h = 29.760 UI).

Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu thấp, liều 42 ml/h (42ml x 40UI x 24h = 40.320 UI).

Cách theo dõi và điều  chỉnh liều:

Lấy máu sau 4 – 6h, điều chỉnh và theo dõi theo bảng sau:

Xét nghiệm APTT Thay đổi tỷ lệ Thay đổi liều Cần làm tiếp
≤ giây Thêm 6ml/giờ Thêm 5.760 IU/ngày (= 40IU x 6ml x 24 giờ) Sau 4 – 6 giờ làm lại xét nghiệm APTT
46 – 54 giây Thêm 3ml/giờ Thêm 2.880 IU/ngày Sau 4 – 6 giờ làm lại xét nghiệm APTT
55 – 85 giây Không Không Không
86 – 110 giây Bớt 3ml/giờ Giảm 2.880 IU/ngày (= 40 IU x 3ml x 24giờ) Ngừng truyền Heparin 1 giờ, sau đó thì truyền lại. Lấy máu kiểm tra APTT sau khi dùng lại Heparin 4 – 6 giờ
> 110 giây Bớt 6ml/giờ Giảm 5.760 IU/ngày Ngừng truyền Heparin 1 giờ, sau đó thì truyền lại. Lấy máu kiểm tra APTT sau khi dùng lại Heparin 4 – 6 giờ

Heparin trọng lượng phân tử thấp (Fraxiparin).

Điều trị dự phòng: Tuỳ vào mục đích.

Liều 25 – 35 UI anti-Xa/12h.

Tiêm dưới da ngày 1 lần.

Lấy máu 3 – 4h sau khi tiêm để xét nghiệm anti-Xa.

Kết quả cần đạt được: Nồng độ anti-Xa = 0,4 UI/ml

Điều trị chữa bệnh:

Liều 100 UI anti-Xa/12h.

Tiêm dưới da 2 lần/ngày.

Lấy máu 3 – 4h sau khi tiêm.

Kết quả đạt được: Nồng độ anti-Xa = 0,5 -1,0 UI/ml.

Các phác đồ sử dụng Heparin phối hợp với các thuốc khác.

Phối hợp Heparin với thuốc kháng đông đường uống:

Là một phác đồ rất phổ biến trong điều trị bệnh lý huyết khối.

Phác đồ tổng quát:

Bắt đầu là dùng Heparin (dưới da hoặc tĩnh mạch).

Sau 4 – 5 ngày thì dùng Warfarin phối hợp với Heparin.

Sau 3 – 5 ngày thì cắt Heparin để sử dụng Warfarin đơn độc.

Xét nghiệm theo dõi:

Giai đoạn sử dụng Heparin: APTT và/hoặc định lượng anti-Xa.

Giai đoạn sử dụng Warfarin: PT (%, giây), INR. Duy trì INR  = 2 -3 là được.

Phác đồ sử dụng Heparin với nhiều thuốc khác:

Điển hình là trong phác đồ điều trị Đông máu rải rác trong lòng mạch (DIC).

Các thuốc sử dụng trong phác đồ tổng hợp đó, bao gồm:

Huyết tương tươi đông lạnh;

Tủa lạnh yếu tố VIII;

Khối tiểu cầu;

Heparin;

Transamin;

Phác đồ điều trị và theo dõi DIC cụ thể (xem phần sau).

NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý TRONG SỬ DỤNG HEPARIN

Biến  chứng trong điều trị Heparin:

Chảy máu:

Có thể gặp khoảng 5% ở các bệnh nhân điều trị Heparin đủ liều.

Hay gặp ở các bệnh nhân đang phẫu thuật, đột quỵ; có tiền sử chảy máu tiêu hoá; bệnh thận, tuổi cao, số lượng tiểu cầu giảm (<100 x 109/l); hoặc ở các bệnh nhân đồng thời có điều trị bằng các thuốc kháng tiểu cầu, hoặc tiêu đông.

Giảm tiểu cầu do Heparin:

Gặp ở 3 – 5% bệnh nhân sau điều trị Heparin 5 – 10 ngày.

Do kháng thể chống lại phức hợp Heparin với yếu tố 4 tiểu cầu.

Biểu hiện: Có thể có xuất huyết, nhưng ít; chủ yếu là xảy ra huyết khối, đặc biệt là huyết khối động mạch. Nguyên nhân do tiểu cầu được hoạt hoá In-vitro.

Xử lý: Trước hết nên ngừng sử dụng Heparin khi có hiện tượng giảm tiểu cầu. Số lượng tiểu cầu sẽ trở lại bình thường trong vòng 4 ngày sau khi ngừng sử dụng Heparin.

Chú ý: Để đề phòng các biến chứng chảy máu hoặc giảm tiểu cầu do điều trị bằng Heparin nhất thiết phải sử dụng các xét nghiệm đông máu để theo dõi.

Bảng thăm dò các bệnh nhân bị chảy máu trong khi đang điều trị Heparin.

Kết quả xét nghiệm Lý do và xử lý
APTT: Dài gấp 2- 3 lần so với chứng.

Tiểu cầu bình thường.

Fibrinogen: Bình thường.

Quá liều Heparin.

Giảm hoặc ngừng điều trị Heparin.

APTT: Trong giới hạn bình thường hoặc kéo dài.

Tiểu cầu: Thấp.

Fibrinogen: Bình thường

Giảm tiểu cầu do dùng Heparin.

Ngừng sử dụng Heparin.

APTT: Rất dài.

Tiểu cầu: Thấp.

Fibrinogen: Thấp

Có thể DIC? hoặc bệnh lý gan hay thận?

Nếu đang sử dụng Heparin  thì:

Định lượng lại nồng độ Heparin (bằng kỹ thuật Anti-Xa assay).

Điều chỉnh lại liều Heparin.

Loãng xương:

Khi sử dụng Heparin liều cao (> 20.000IU/ngày) và kéo dài (> 5tháng)thì có thể xảy ra biến chứng loãng xương, do bởi tăng hoạt động của huỷ cốt bào (Osteoclast).

Các tác dụng phụ khác:

Giảm aldosteron.

Phản ứng quá mẫn.

Tăng men gan.

Cương đau dương vật.

Hoại tử da khu trú…

Nói về hiện tượng kháng Heparin.

Gọi là kháng Heparin khi phải sử dụng với liều > 35.000 IU/24h mới tạo ra được hiệu quả kháng đông trung bình.

Nguyên nhân: Là do tăng việc gắn Heparin với các protein huyết tương (như vitronectin), yếu tố 4 tiểu cầu, monocyt hoặc tế bào nội mạc.

Mặc khác cũng chứng tỏ: Quá trình huyết khối vẫn còn xảy ra mạnh mẽ (mặc dầu đang có điều trị chống đông); Hoặc ở đây có sự bất lực tương đối của phức hợp HeparinATIII trong việc trung hoà Thrombin.

Xử lý: Nhanh chóng loại bỏ nguyên nhân gây ra huyết khối; Có thể tăng liều Heparin lên dưới sự kiểm soát chặt chẽ của xét nghiệm APTT; Tuy nhiên không được quá lạm dụng vì rất dễ gây ra biến chứng giảm tiểu cầu, chảy máu do dùng quá liều Heparin.

Quá liều Heparin.

Sử dụng Heparin quá liều có thể gây ra một số biến chứng nghiêm trọng như tăng nguy cơ xuất huyết, giảm tính đông máu của các serin protease.

Để huỷ bỏ tác dụng của Heparin nên sử dụng Protamin . 1mg protamin sulphat có thể trung hoà được 100IU Heparin. Protamin chỉ trung hoà được hiệu lực chống Thrombin nhưng không trung hoà được hiệu lực chống Xa của Heparin.

Các liều thông thường được sử dụng theo đường tĩnh mạch ở người lớn là:

3ml (= 3.000 UAH) protamin nếu sự trung hoà được thực hiện trong vòng 6 giờ đầu kể từ khi tiêm liều Heparin cuối cùng.

2ml (= 2.000 UAH) protamin nếu sự trung hoà được thực hiện sau 6 giờ đầu kể từ khi tiêm liều Heparin cuối cùng.

Có thể sử dụng lặp lại sau mỗi 2 hoặc 3 giờ cho đến 12 giờ sau nếu chưa trung hoà hết toàn bộ lượng Heparin.

🎯#BLUECARE_PARTER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH #CHĂM_SÓC_BỆNH_NHÂN_tại_nhà dành cho #ĐIỀU_DƯỠNG_VIÊN

BLUECARE PARTNER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TẠI NHÀ DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN
BLUECARE PARTNER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TẠI NHÀ DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN

Các bài xem thêm:

Kỹ thuật tiêm hội chứng đường hầm cổ tay dưới hướng dẫn của siêu âm

Kỹ thuật tiêm gân trên gai dưới hướng dẫn của siêu âm

Kỹ thuật tiêm gân gấp ngón tay dưới hướng dẫn của siêu âm

Kỹ thuật tiêm điểm bám gân mỏm trâm trụ

Kỹ thuật tiêm điểm bám gân mỏm cùng vai

Kỹ thuật tiêm điểm bám gân lồi cầu trong xương cánh tay

Kỹ thuật tiêm điểm bán gân gai sau cột sống ngực

Bài viết liên quan

Lập kế hoạch hồi sinh sơ sinh và nhận biết trẻ có nguy cơ
Hướng dẫn của somanz về tầm soát và xử trí nhiễm trùng huyết trong thai kỳ
Mục tiêu PO2 động mạch theo bệnh lý cơ bản

Category: Kiến thức y học Tags: bluecare/ BLUECARE PARTNER/ điều dưỡng/ điều dưỡng tôi yêu/ ĐIỀU DƯỠNG XANH/ Heparin và ứng dụng heparin trong lâm sàng

Previous Post: « Chăm sóc vết mổ đẻ mau lành tránh sẹo
Next Post: Đo hoạt độ amylase máu »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

NHẬN BÀI VIẾT QUA EMAIL

Hãy đăng ký ngay để là người đầu tiên nhận được thông báo qua email mỗi khi chúng tôi có bài viết mới!

Theo dõi trên MXH

  • Facebook
  • LinkedIn
  • Twitter
  • YouTube

Bài viết nổi bật

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

27 Tháng Mười Một, 2023

Footer

Bài viết mới nhất

  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng (NCP): Hướng dẫn và danh sách cơ bản
  • Lập kế hoạch hồi sinh sơ sinh và nhận biết trẻ có nguy cơ
  • Xử trí đường thở và thông khí qua mặt nạ ở trẻ em

Bình luận mới nhất

    Tìm kiếm

    Thẻ

    bluecare BLUECARE PARTNER chăm sóc bệnh nhân chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện chăm sóc bệnh nhân tại nhà chăm sóc người bệnh Diễn giải khí máu động mạch hỏi bác sĩ Kế hoạch chăm sóc kế hoạch chăm sóc bệnh nhân Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân nhồi máu cơ tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân suy tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tai biến mạch máu não Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thấp tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân áp xe phổi Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị cơn nhiễm độc giáp cấp Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị ngoại khoa phình động mạch chủ Kế hoạch chăm sóc người bệnh choáng chấn thương Kế hoạch chăm sóc người bệnh sau mổ Kế hoạch chăm sóc viêm ruột hoại tử sơ sinh Kế hoạch chăm sóc và điều trị bệnh nhân thủy đậu Kế hoạch chăm sóc và điều trị rò động-tĩnh mạch kỹ năng điều dưỡng Kỹ thuật rửa tay kỹ thuật điều dưỡng lập kế hoạch chăm sóc lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân mẫu kế hoạch chăm sóc mặc áo choàng và mang găng vô khuẩn phục hồi chức năng Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng: người có bệnh tâm thần phục hồi chức năng sau chấn thương Phục hồi chức năng sau tai biến mạch máu não quy trình chăm sóc bệnh nhân quy trình chăm sóc người bệnh quy trình kỹ thuật điều dưỡng Quy trình điều dưỡng Suy tuyến yên triệu chứng ĐIỀU DƯỠNG XANH Đặt sonde tiểu Định lượng acid uric điều dưỡng điều dưỡng tôi yêu

    Copyright © 2025 Bluecare