• Về Bluecare
  • Đặt dịch vụ
  • Trở thành Bluecarer
  • Liên hệ

Điều dưỡng Bluecare

Đồng hành cùng Điều dưỡng viên

  • Trang chủ
  • Dịch vụ Bluecare
    • Chăm sóc Mẹ & Bé
      • Tắm bé sơ sinh
      • Thông tắc tia sữa
      • Tắm bé + Khám sàng lọc
      • Chăm sóc mẹ sau sinh
      • Kích sữa tại nhà
      • Tắm bé + Chăm sóc mẹ sau sinh
    • Chăm sóc – Điều dưỡng
      • Chăm sóc bệnh nhân tại nhà
      • Chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện
      • Chăm sóc người già tại nhà
    • Thủ thuật điều dưỡng
      • Đặt Sonde dạ dày
      • Đặt Sonde tiểu
      • Cắt chỉ thẩm mỹ
      • Chạy khí dung tại nhà
      • Thụt tháo đại tràng
      • Hút rửa đờm dãi cho trẻ nhỏ
      • Hút đờm dãi cho người trưởng thành
      • Hút đờm dãi cho người cao tuổi
      • Tắm rửa cho bệnh nhân tại giường
    • Phục hồi chức năng
      • PHCN sau phẫu thuật
      • PHCN sau tai biết
      • PHCN bại não ở trẻ
      • PHCN sau tai nạn
      • PHCN cho người bị bại liệt
      • PHCN chấn thương thể thao
    • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Xoa bóp – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Tác động cột sống
      • Bấm huyệt – Tác động cột sống
    • Đặt lịch khám
    • Tiêm chủng Vắc-xin
  • Kỹ thuật điều dưỡng
  • Kế hoạch chăm sóc
  • Kiến thức y học
    • CẤP CỨU
    • TAI BIẾN
    • Chống nhiễm khuẩn
  • Video
  • Phục hồi chức năng
  • BÀI VIẾT ẢNH
Home » Kiến thức y học » Adenovirus: dấu hiệu, triệu chứng, chẩn đoán, phòng ngừa và điều trị

Adenovirus: dấu hiệu, triệu chứng, chẩn đoán, phòng ngừa và điều trị

16 Tháng Chín, 2022 16 Tháng Chín, 2022 Thúy Nga 0 Comment

Adenovirus: dấu hiệu, triệu chứng, chẩn đoán, phòng ngừa và điều trị

1. Cấu trúc adenovirus

Adenovirus là các vi rút DNA được phân loại theo 3 chất kháng nguyên vỏ protein chính (hexon, penton và sợi).

Có 7 loài adenovirus ở người (từ A đến G) và 57 tuýp huyết thanh.

Các tuýp huyết thanh khác nhau liên quan đến các tình trạng bệnh lý khác nhau.

Adenovirus: dấu hiệu, triệu chứng và cách điều trị
Adenovirus

2. Dấu hiệu và triệu chứng Adenovirus

  • Chúng có khả năng gây ra nhiều bệnh ở đường hô hấp, ở mắt và ở đường tiêu hóa trẻ em và người lớn.
  • Bệnh lây truyền chủ yếu theo đường hô hấp, virus có ở họng trong những ngày đầu của bệnh,

rồi theo phân ra ngoài trong nhiều tuần lễ và tồn tại nhiều năm ở hạch hạnh nhân.

Adenovirus người có thể gây các hội chứng lâm sàng sau :

2.1: Nhiễm virus cấp tính ở đường hô hấp trên:

gây ra viêm họng, viêm tai giữa, ho và viêm amidan xuất tiết có hạch cổ

  •  Adenovirus có hướng tính đặc biệt với đường hô hấp trên, gây các vụ dịch đường hô hấp cấp tính trong một tập thể.
  • Thời gian ủ bệnh 6-8 ngày đầu tiên là sốt, nhức đầu,kéo dài 2-4 ngày, triệu chứng đường hô hấp tồn tại khoảng 1-2 tuần, bệnh nhân khỏi hoàn toàn.
  • Hội chứng này thường do các typ 3, 4, 7 gây ra. Người ta còn gặp thêm các Adenovirus typ 1, 2, 5 và 6 gây dịch ở địa phương ở trẻ em…

2.2: Viêm phổi

  • Thời kỳ nung bệnh từ 6 – 8 ngày. Đột ngột với sốt cao 390C, ho, chảy nước mũi và các dấu hiệu tổn thương thực thể ở phổi,lan rộng và kéo dài.
  • Bệnh viêm phổi cấp do Adenovirus typ 3,4,7 và 14 gây ra, viêm phổi nặng, chủ yếu ở trẻ em, tỷ lệ tử vong cao, khi khỏi để lại di chứng ở phổi.

2.3: Sốt, viêm thanh quản và kết mạc

  • Thời kỳ nung bệnh từ 4 – 5 ngày.Triệu chứng đặc biệt là sốt 380C, viêm thanh quản cấp tính có ban đỏ khó nuốt và viêm kết mạc ở một hoặc hai bên.
  • Thường do Adenovirus typ 3 gây ra.

2.4: Viêm giác mạc – kết mạc thành dịch

  • Viêm kết mạc do Adenovirus gây ra có thể là một biểu hiện lâm sàng riêng biệt hay là kết hợp với hội chứng đường hô hấp.
  • Thời kỳ nung bệnh từ 5 – 7 ngày, bệnh khởi đầu đột ngột, kết mạc đỏ và các tổ chức tế bào quanh mắt bị phù thũng.
  • Bắt đầu chỉ có một mắt bị viêm, khoảng 3 – 7 ngày sau lan sang mắt thứ hai.
  • Ở xung quanh tai có hạch và giác mạc có những khỏang mờ tròn, nhỏ và nông.
  • Các thương tổn này xuất hiện trong vòng 2 – 4 tuần lễ, hầu hết bệnh nhân khỏi hoàn toàn. Gây ra bởi Adenovirus typ 8, 19, 37.

2.5: Viêm dạ dày, ruột

  • Các Adenovirus là một tác nhân virus thường gặp trong bệnh viêm dạ dày – ruột cấp tính không do vi khuẩn.

Adenovirus chiếm vị trí thứ 2 sau Rotavirus trong bệnh tiêu chảy do virus ở trẻ nhỏ.

  • Thời kỳ ủ bệnh từ 3 – 10 ngày. Bệnh nhân tiêu chảy tóe nước kéo dài khoảng 7 ngày, có kèm theo sốt,

nôn, hội chứng đường hô hấp và viêm kết mạc. Bệnh thường do Adenovirus typ 40, 41 và 31 gây ra.

3. Chẩn đoán

  • Đối với bệnh nặng, xét nghiệm phản ứng chuỗi polymerase (PCR) các dịch tiết ở đường hô hấp và máu
  • Trong giai đoạn bệnh cấp tính, vi rút có thể được phân lập từ các dịch tiết ở đường hô hấp và mắt và đôi khi là

ở phân và nước tiểu. Sự gia tăng gấp 4 lần mức độ kháng thể huyết thanh cho thấy nhiễm adenovirus gần đây.

  • Xét nghiệm PCR có thể phát hiện DNA adenovirus trong các dịch tiết ở đường hô hấp và máu và rất hữu ích khi bệnh nhân mắc bệnh nặng và cần chẩn đoán.

4.Phòng ngừa và Điều trị Adenovirus

4.1: Phòng ngừa

  • Để giảm thiểu lây truyền, nên thay găng tay và rửa tay sau khi khám bệnh nhân bị nhiễm bệnh,

khử trùng dụng cụ đầy đủ và tránh sử dụng cùng một dụng cụ nhãn khoa trên nhiều bệnh nhân.

  • Nhóm adenovirus kháng với nhiều chất khử trùng thông thường; nên dùng các sản phẩm có chất tẩy trắng

có 2000 đến 5000 ppm clo, theo khuyến nghị của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Hoa Kỳ sản phẩm kháng

vi sinh vật có hiệu quả chống lại norovirus.

  • Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh Hoa Kỳ (CDC) đưa ra các khuyến nghị cụ thể về việc

khử trùng dụng cụ nhãn khoa để ngăn ngừa dịch viêm kết mạc – giác mạc.

  • Vắc xin chứa adenovirus sống tuýp 4 và 7, được cho dùng theo đường uống dưới dạng một viên nang

tan trong ruột, có thể ngăn ngừa hầu hết bệnh lý do hai tuýp này gây ra.

  • Không có vắc xin trong một vài năm nhưng đã được áp dụng lại vào năm 2011. Tuy nhiên, loại này chỉ

có sẵn để dùng cho quân nhân. Vắc xin này dùng cho những bệnh nhân từ 17 đến 50 tuổi và không dùng

cho phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú.

4.2: Điều trị

Điều trị triệu chứng:

  • Điều trị nhiễm adenovirus là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
  • Không có thuốc kháng vi rút nào được chứng minh là có hiệu quả, mặc dù ribavirin và cidofovir đã được

sử dụng trên những bệnh nhân suy giảm miễn dịch với các kết quả khác nhau.

👉#𝗕𝗟𝗨𝗘𝗖𝗔𝗥𝗘 – Ứng dụng đặt lịch TẮM BÉ, CHIẾU ĐÈN VÀNG DA, VỖ RUNG LONG ĐỜM & BẢO MẪU SƠ SINH tại nhà 🙆‍♀️ 👉Link cài đặt ứng dụng: https://bluecare.vn/app
☎️ Hotline 0985768181
Bluecare- Ứng dụng đặt lịch TẮM BÉ, CHIẾU ĐÈN VÀNG DA, VỖ RUNG LONG ĐỜM & BẢO MẪU SƠ SINH tại nhà
Bluecare- Ứng dụng đặt lịch TẮM BÉ, CHIẾU ĐÈN VÀNG DA, VỖ RUNG LONG ĐỜM & BẢO MẪU SƠ SINH tại nhà

Các bài xem thêm:

Kỹ thuật cắt rút chỉ khâu vết thương an toàn
Kỹ thuật điều dưỡng: “một số lưu ý trong thay băng rửa vết mổ”
Kỹ thuật hút đờm nhớt
Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thụt tháo

 

Bài viết liên quan

Lập kế hoạch hồi sinh sơ sinh và nhận biết trẻ có nguy cơ
Hướng dẫn của somanz về tầm soát và xử trí nhiễm trùng huyết trong thai kỳ
Mục tiêu PO2 động mạch theo bệnh lý cơ bản

Category: Kiến thức y học Tags: Adenovirus: dấu hiệu/ bluecare/ BLUECARE PARTNER/ chẩn đoán/ điều dưỡng/ điều dưỡng tôi yêu/ ĐIỀU DƯỠNG XANH/ phòng ngừa và điều trị/ triệu chứng

Previous Post: « Can thiệp điều dưỡng liên quan đến mở khí quản
Next Post: Chăm sóc bệnh nhân viêm màng não mủ »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

NHẬN BÀI VIẾT QUA EMAIL

Hãy đăng ký ngay để là người đầu tiên nhận được thông báo qua email mỗi khi chúng tôi có bài viết mới!

Theo dõi trên MXH

  • Facebook
  • LinkedIn
  • Twitter
  • YouTube

Bài viết nổi bật

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

27 Tháng Mười Một, 2023

Footer

Bài viết mới nhất

  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng (NCP): Hướng dẫn và danh sách cơ bản
  • Lập kế hoạch hồi sinh sơ sinh và nhận biết trẻ có nguy cơ
  • Xử trí đường thở và thông khí qua mặt nạ ở trẻ em

Bình luận mới nhất

    Tìm kiếm

    Thẻ

    bluecare BLUECARE PARTNER chăm sóc bệnh nhân chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện chăm sóc bệnh nhân tại nhà chăm sóc người bệnh Diễn giải khí máu động mạch hỏi bác sĩ Kế hoạch chăm sóc kế hoạch chăm sóc bệnh nhân Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân nhồi máu cơ tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân suy tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tai biến mạch máu não Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thấp tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân áp xe phổi Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị cơn nhiễm độc giáp cấp Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị ngoại khoa phình động mạch chủ Kế hoạch chăm sóc người bệnh choáng chấn thương Kế hoạch chăm sóc người bệnh sau mổ Kế hoạch chăm sóc viêm ruột hoại tử sơ sinh Kế hoạch chăm sóc và điều trị bệnh nhân thủy đậu Kế hoạch chăm sóc và điều trị rò động-tĩnh mạch kỹ năng điều dưỡng Kỹ thuật rửa tay kỹ thuật điều dưỡng lập kế hoạch chăm sóc lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân mẫu kế hoạch chăm sóc mặc áo choàng và mang găng vô khuẩn phục hồi chức năng Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng: người có bệnh tâm thần phục hồi chức năng sau chấn thương Phục hồi chức năng sau tai biến mạch máu não quy trình chăm sóc bệnh nhân quy trình chăm sóc người bệnh quy trình kỹ thuật điều dưỡng Quy trình điều dưỡng Suy tuyến yên triệu chứng ĐIỀU DƯỠNG XANH Đặt sonde tiểu Định lượng acid uric điều dưỡng điều dưỡng tôi yêu

    Copyright © 2025 Bluecare