• Về Bluecare
  • Đặt dịch vụ
  • Trở thành Bluecarer
  • Liên hệ

Điều dưỡng Bluecare

Đồng hành cùng Điều dưỡng viên

  • Trang chủ
  • Dịch vụ Bluecare
    • Chăm sóc Mẹ & Bé
      • Tắm bé sơ sinh
      • Thông tắc tia sữa
      • Tắm bé + Khám sàng lọc
      • Chăm sóc mẹ sau sinh
      • Kích sữa tại nhà
      • Tắm bé + Chăm sóc mẹ sau sinh
    • Chăm sóc – Điều dưỡng
      • Chăm sóc bệnh nhân tại nhà
      • Chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện
      • Chăm sóc người già tại nhà
    • Thủ thuật điều dưỡng
      • Đặt Sonde dạ dày
      • Đặt Sonde tiểu
      • Cắt chỉ thẩm mỹ
      • Chạy khí dung tại nhà
      • Thụt tháo đại tràng
      • Hút rửa đờm dãi cho trẻ nhỏ
      • Hút đờm dãi cho người trưởng thành
      • Hút đờm dãi cho người cao tuổi
      • Tắm rửa cho bệnh nhân tại giường
    • Phục hồi chức năng
      • PHCN sau phẫu thuật
      • PHCN sau tai biết
      • PHCN bại não ở trẻ
      • PHCN sau tai nạn
      • PHCN cho người bị bại liệt
      • PHCN chấn thương thể thao
    • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Xoa bóp – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Tác động cột sống
      • Bấm huyệt – Tác động cột sống
    • Đặt lịch khám
    • Tiêm chủng Vắc-xin
  • Kỹ thuật điều dưỡng
  • Kế hoạch chăm sóc
  • Kiến thức y học
    • CẤP CỨU
    • TAI BIẾN
    • Chống nhiễm khuẩn
  • Video
  • Phục hồi chức năng
  • BÀI VIẾT ẢNH
Home » Kế hoạch chăm sóc » Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị viêm gan virut C mạn tính

Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị viêm gan virut C mạn tính

26 Tháng Một, 2022 26 Tháng Một, 2022 Thúy Nga 0 Comment

Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị viêm gan virut C mạn tính

ĐẠI CƯƠNG

Virút viêm gan C gây tổn thương trực tiếp tế bào gan, điều này ngược lại với cơ chế gây tổn thương gan của virút B, mà người ta cho rằng ở viêm gan B là do tổn thương cơ chế miễn dịch. Ngày càng có nhiều bằng chứng cho rằng viêm gan C mạn tính có phần chia sẻ của cơ chế miễn dịch.

NGUYÊN NHÂN

Virút viêm gan C thuộc họ flaviviruses có khuynh hướng gây tổn thương trực tiếp tế bào gan. Viêm gan virút C mạn tính, hình ảnh mô học bị tổn thương rất ít dù bệnh đang tiến triển. Đáp ứng của tế bào lympho yếu và chỉ có tế bào ái toan được thấy trong bào tương của tế bào gan. Ngược lại với viêm gan B mạn tính, viêm gan C mạn tính khi được điều trị với Interferon men gan và HCV-RNA thường trở lại bình thường nhanh hơn.

CHẨN ĐOÁN

Viêm gan C mạn tính diễn tiến âm thầm trong nhiều năm. Những đợt cấp thường không nhận biết và không có đặc điểm lâm sàng nào cho biết sẽ tiến đến mạn tính. Viêm gan C cấp sẽ tiến đến viêm gan mạn trong 80% các trường hợp và 20% trường hợp sẽ đi tới xơ gan.

Bệnh nhân có thể hoàn toàn không có triệu chứng, chỉ được chẩn đoán khi kiểm tra trước khi hiến máu mới phát hiện mình bị viêm gan C hoặc tình cờ phát hiện qua kiểm tra máu thường qui. Có những bệnh nhân có thể có một thời gian dài men gan bình thường dù viêm gan mạn đã được khẳng định bằng hình ảnh mô học.

Mệt mỏi là triệu chứng chủ yếu, bệnh nhân có cảm giác không được bình thường, hoạt động dưới mức trung bình và triệu chứng này thay đổi theo từng lúc.

Những câu hỏi trực tiếp với bệnh nhân giúp phát hiện những yếu tố nguy cơ mắc phải bệnh viêm gan C như có tiền căn truyền máu hoặc sử dụng ma túy qua đường tiêm chích.

Chẩn đoán xác định

Anti HCV (+)

HCV-RNA (+)

Xác định kiểu gen

Xem lưu đồ chẩn đoán

Chẩn đoán phân biệt

Tất cả những thuốc có thể gây độc cho gan cần được tầm soát.

Những chỉ điểm huyết thanh cho viêm gan B đều phải âm tính. Chú ý những trường hợp viêm gan B mạn nhưng chẩn đoán lầm là viêm gan C mạn khi mức độ HBsAg và HBV-DNA thấp dưới ngưỡng phát hiện.

Viêm gan mạn tính tự miễn thường có mức độ men gan rất cao và gammaglobulin cao kết hợp với tự kháng thể.

Bệnh Wilson’s cũng cần được loại trừ.

Những yếu tố cho biết tiên lượng xấu bao gồm men gan tăng cao, trên sinh thiết gan có hình ảnh xơ gan tiến triển, mức tải của virút (viral load: HCV/RNA), genotype của viêm gan C.

ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN C MẠN

Định nghĩa đáp ứng điều trị

Đáp ứng nhanh (RVR: rapis virus respone): HVC-RNA < 50 IU/ml hoặc HCV-RNA (-) sau 4 tuần điều trị đầu tiên.

Đáp ứng sớm không hoàn toàn hay một phần (Partial EVR: Early virus response): HCV-RNA vẫn còn dương tính nhưng giảm > 2 log10 so với ban đầu sau 12 tuần điều trị.

Đáp ứng sớm hoàn toàn (Complete EVR): HCV-RNA < 50 IU/ml hoặc

HCV-RNA (-) sau 12 tuần điều trị đầu tiên.

Đáp ứng không hữu ích (Null response): HVC-RNA giảm < 2 log10 so với ban đầu sau 12 tuần điều trị.

Đáp ứng chậm (Slow viral response): HCV-RNA giảm > 2 log10 sau 12 tuần điều trị và HCV-RNA < 50 IU/ml hoặc HVC-RNA âm tính ở tuần thứ 24.

Không đáp ứng về siêu vi (Viral nonresponse): HCV-RNA vẫn còn dương tính ở tuần thứ 24.

Tái phát (Viral relapse): HCV-RNA âm tính ở giai đoạn cuối điều trị nhưng sau đó HCV-RNA dương tính lại sau khi ngưng điều trị.

Đáp ứng điều trị bền vững hoặc đáp ứng điều trị lâu dài (SVR: Sustained viral response): HCV-RNA tiếp tục âm tính sau 6 tháng ngưng điều trị.

Trị liệu chuẩn

Đánh giá ban đầu:

Men gan tăng, chú ý ALT

HCV-RNA (+)

Xác định genotype HVC-RNA

Sinh thiết gan (nếu được)

Tham vấn về những tác dụng phụ của thuốc và hiệu quả sẽ đạt được

Không có chống chỉ định với Interferon

Đảm bảo chế độ tránh thai đủ và thích hợp (Ribavirin chống chỉ định ở phụ nữ có thai)

Khởi sự điều trị

Interferon alpha TDD liều 3M đv 3 lần/tuần kết hợp Ribavirin liều 1000mg/ngày (< 75kg) – 1200mg/ngày (> 75kg) trong 6 – 12 tháng.

Theo dõi trong thời gian điều trị

Mỗi 2 – 4 tuần

Những triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng

ALT, AST, bilirubin, albumin

CTM, TC

Điều chỉnh liều Ribavirin nếu có thiếu máu: giảm 400mg/ngày nếu haemoglobin < 10mg/dl, ngưng Ribavirib nếu haemoglobin < 8mg/dl.

Ở tháng thứ 3, 6 và tháng thứ 12

HCV-RNA, TSH, TQ

Ở tháng 3 – 6

Nếu HCV-RNA (+) và ALT vẫn còn bất thường → NGƯNG ĐIỀU TRỊ

Theo dõi sau điều trị

Mỗi 3 tháng

Những triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng

ALT, AST, bilirubin, albumin

CTM, TC

Trị liệu chuẩn bị thất bại, tái phát hoặc genotype 1: áp dụng phác đồ sau (V)

THEO DÕI VÀ TÁI KHÁM

Trị liệu chuẩn bị thất bại, tái phát hoặc genotype 1

Chú ý: Những trường hợp genotype 1 có đáp ứng chậm (tới tuần 24 HCV-RNA mới âm tính có thể kéo dài thời gian trị liệu chuẩn đến 72 tuần để tăng đáp ứng bền vững.

Chống chỉ định điều trị với Interferon – Ribavirin

Chống chỉ định tuyêt đối với IFN Chống chỉ định tương đối với IFN
Bệnh tâm thần

Trầm cảm nặng

Nghiện rượu

Bệnh tim mạch nặng

Giảm tiểu cầu và bạch cầu nặng

Ghép tạng (ngoại trừ ghép gan)

Xơ gan mất bù

Động kinh không kiểm soát

Có thai

Có những biện pháp ngừa thai chưa an toàn

Đa nhân trung tính < 1000mm2

Tiểu cầu < 75.000/mm2

Tiểu đường không kiểm soát được

Bệnh tự miễn không kiểm soát được, như:

Viêm khớp dạng thấp

Bệnh lupus đỏ

Bệnh vẩy nến

Viêm khớp

 

 

Chống chỉ định tuyêt đối với Ribavirin Chống chỉ định tương đối với Ribavirin
Có thai

Có những biện pháp ngừa thai chưa an toàn

Chạy thận nhân tạo

Suy thận giai đoạn cuối

Thiếu máu nặng (Hb < 11g/dl)

Bệnh lý về haemoglobin

Bệnh lý về nội khoa mà thiếu máu có thể gây nguy hiểm đặc biệt là bệnh mạch vành và tai biến mạch máu não.

Chú ý: Có hai loại Peg IFN:

Peg-Interferon alpha 2a: liều thuốc không phụ thuộc thể trọng bệnh nhân

Peg-Interferon alpha 2b: liều thuốc cho phụ thuộc thể trọng bệnh nhân

Bảng so sánh hai loại Peg-Interferon

  Peg-Interferon alpha 2b Peg-Interferon alpha 2a
Trình bày Lọ đông khô, pha với nước cất trước khi tiêm Dung dịch được pha sẵn
T1/2 40 +/-13,3 giờ 80 +/-32 giờ
Liều dùng 1,5 microgram/kg thể trọng 180 microgram (liều chuẩn cho tất cả bệnh nhân
Hiệu quả khi kết hợp với

Ribavirin

Đạt hiệu quả 54% Đạt hiệu quả 56%

LƯU ĐỒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ

Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị viêm gan virut C mạn tính

🎯#BLUECARE_PARTER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH #CHĂM_SÓC_BỆNH_NHÂN_tại_nhà dành cho #ĐIỀU_DƯỠNG_VIÊN

BLUECARE PARTNER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TẠI NHÀ DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN
BẤM VÀO ẢNH XEM CHI TIẾT

Các bài xem thêm:

Kế hoạch chăm sóc hạ đường huyết sơ sinh

Kế hoạch chăm sóc viêm phổi liên quan đến thở máy trong nhi khoa

Kế hoạch chăm sóc sản phụ viêm gan B và thai nghén

Kế hoạch chăm sóc sản phụ basedow và thai nghén

Kế hoạch chăm sóc và điều trị bệnh nhân thủy đậu

Kế hoạch chăm sóc và điều trị bệnh nhân viêm não do virus herpes simplex

Kế hoạch chăm sóc nuôi dưỡng tĩnh mạch cho bệnh nhân nặng hồi sức cấp cứu

Kế hoạch chăm sóc rối loạn canxi và magie máu

Bài viết liên quan

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

Category: Kế hoạch chăm sóc Tags: bluecare/ BLUECARE PARTNER/ điều dưỡng/ Kế hoạch chăm sóc/ kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị viêm gan virut C mạn tính/ kỹ thuật điều dưỡng/ lập kế hoạch chăm sóc/ lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ mẫu kế hoạch chăm sóc/ quy trình chăm sóc bệnh nhân/ quy trình chăm sóc người bệnh/ Quy trình điều dưỡng/ quy trình kỹ thuật điều dưỡng

Previous Post: « Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị viêm gan virut B mạn tính
Next Post: Phục hồi chức năng tập vận động có trợ giúp »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

NHẬN BÀI VIẾT QUA EMAIL

Hãy đăng ký ngay để là người đầu tiên nhận được thông báo qua email mỗi khi chúng tôi có bài viết mới!

Theo dõi trên MXH

  • Facebook
  • LinkedIn
  • Twitter
  • YouTube

Bài viết nổi bật

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

27 Tháng Mười Một, 2023

Footer

Bài viết mới nhất

  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng (NCP): Hướng dẫn và danh sách cơ bản
  • Lập kế hoạch hồi sinh sơ sinh và nhận biết trẻ có nguy cơ
  • Xử trí đường thở và thông khí qua mặt nạ ở trẻ em

Bình luận mới nhất

    Tìm kiếm

    Thẻ

    bluecare BLUECARE PARTNER chăm sóc bệnh nhân chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện chăm sóc bệnh nhân tại nhà chăm sóc người bệnh Diễn giải khí máu động mạch hỏi bác sĩ Kế hoạch chăm sóc kế hoạch chăm sóc bệnh nhân Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân nhồi máu cơ tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân suy tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tai biến mạch máu não Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thấp tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân áp xe phổi Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị cơn nhiễm độc giáp cấp Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị ngoại khoa phình động mạch chủ Kế hoạch chăm sóc người bệnh choáng chấn thương Kế hoạch chăm sóc người bệnh sau mổ Kế hoạch chăm sóc viêm ruột hoại tử sơ sinh Kế hoạch chăm sóc và điều trị bệnh nhân thủy đậu Kế hoạch chăm sóc và điều trị rò động-tĩnh mạch kỹ năng điều dưỡng Kỹ thuật rửa tay kỹ thuật điều dưỡng lập kế hoạch chăm sóc lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân mẫu kế hoạch chăm sóc mặc áo choàng và mang găng vô khuẩn phục hồi chức năng Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng: người có bệnh tâm thần phục hồi chức năng sau chấn thương Phục hồi chức năng sau tai biến mạch máu não quy trình chăm sóc bệnh nhân quy trình chăm sóc người bệnh quy trình kỹ thuật điều dưỡng Quy trình điều dưỡng Suy tuyến yên triệu chứng ĐIỀU DƯỠNG XANH Đặt sonde tiểu Định lượng acid uric điều dưỡng điều dưỡng tôi yêu

    Copyright © 2025 Bluecare