• Về Bluecare
  • Đặt dịch vụ
  • Trở thành Bluecarer
  • Liên hệ

Điều dưỡng Bluecare

Đồng hành cùng Điều dưỡng viên

  • Trang chủ
  • Dịch vụ Bluecare
    • Chăm sóc Mẹ & Bé
      • Tắm bé sơ sinh
      • Thông tắc tia sữa
      • Tắm bé + Khám sàng lọc
      • Chăm sóc mẹ sau sinh
      • Kích sữa tại nhà
      • Tắm bé + Chăm sóc mẹ sau sinh
    • Chăm sóc – Điều dưỡng
      • Chăm sóc bệnh nhân tại nhà
      • Chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện
      • Chăm sóc người già tại nhà
    • Thủ thuật điều dưỡng
      • Đặt Sonde dạ dày
      • Đặt Sonde tiểu
      • Cắt chỉ thẩm mỹ
      • Chạy khí dung tại nhà
      • Thụt tháo đại tràng
      • Hút rửa đờm dãi cho trẻ nhỏ
      • Hút đờm dãi cho người trưởng thành
      • Hút đờm dãi cho người cao tuổi
      • Tắm rửa cho bệnh nhân tại giường
    • Phục hồi chức năng
      • PHCN sau phẫu thuật
      • PHCN sau tai biết
      • PHCN bại não ở trẻ
      • PHCN sau tai nạn
      • PHCN cho người bị bại liệt
      • PHCN chấn thương thể thao
    • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Xoa bóp – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Tác động cột sống
      • Bấm huyệt – Tác động cột sống
    • Đặt lịch khám
    • Tiêm chủng Vắc-xin
  • Kỹ thuật điều dưỡng
  • Kế hoạch chăm sóc
  • Kiến thức y học
    • CẤP CỨU
    • TAI BIẾN
    • Chống nhiễm khuẩn
  • Video
  • Phục hồi chức năng
  • BÀI VIẾT ẢNH
Home » Kỹ thuật điều dưỡng » Kỹ thuật tạo vạt da tại chỗ điều trị sẹo bỏng

Kỹ thuật tạo vạt da tại chỗ điều trị sẹo bỏng

21 Tháng Mười, 2021 21 Tháng Mười, 2021 Thúy Nga 0 Comment

Kỹ thuật tạo vạt da tại chỗ điều trị sẹo bỏng

KHÁI NIỆM

Vạt da tại chỗ được xếp loại như một phần của tổ chức bao gồm một hặc nhiều thành phần của tổ chức, ở đó, sự phân bố mạch là ngẫu nhiên, vạt tổ chức này được chuyển từ vùng da lành bên cạnh đến che phủ khuyết tổ chức được tạo ra sau khi cắt bỏ sẹo bỏng. Vạt được nuôi dưỡng chủ yếu bằng các nhánh xiên của lớp bì, chính vì vậy phải tính tỉ lệ chiều dài trên chiều rộng của vạt da cùng với góc xoay của vạt cho phù hợp

CHỈ ĐỊNH/Kỹ thuật tạo vạt da tại chỗ điều trị sẹo bỏng

Sẹo bỏng có kích thước trung bình, không khâu kín một thì được.

Sẹo bỏng có thể khâu kín được nhưng ở vị trí các khớp vận động

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Sẹo bỏng có kích thước rộng hoặc không còn da lành xung quanh.

CHUẨN BỊ

Người thực hiện

Bác sĩ chuyên khoa bỏng- phẫu thuật tạo hình được đào tạo.

Kíp gây mê nếu áp dụng mê

Người bệnh

Chuẩn bị hồ sơ bệnh án cho 1 cuộc mổ thông thường.

Giải thích người bệnh và gia đình để hợp tác điều trị. Người bệnh được thông báo, giải thích về tình trạng tổn thương và kế hoạch điều trị, các di chứng để lại sau mổ cả về chức năng và thẩm mỹ.

Khám, đánh giá tại chỗ tổn thương

Xác định vị trí, hình dạng, đo kích thước, diện tích của sẹo hoặc tổn thương cần che phủ. Đánh giá tính chất sẹo và vị trí cần phẫu thuật cần phẫu thuật.

Đánh giá vùng cho vạt:

Chỉ thực hiện được khi vùng cho vạt còn da lành. Vẽ thiết kế vạt dựa vào yêu cầu của tổn khuyết, chú ý tỷ lệ chiều rộng/ chiều dài đảm bảo cấp máu cho vạt da, thông thường tỷ lệ này là 1/2 thì an toàn. ở một số vị trí như vùng mặt cổ, tỷ lệ này có thể là 1/4 hoặc 1/5.

Trang thiết bị 

Dụng cụ: Những dụng cụ can thiệp vào phần mềm thông thường: dao, phẫu tích, kéo, kìm cầm máu, kim, chỉ, máy đốt điện….).

Thuốc men: các loại thuốc phục vụ cho gây mê hoặc gây tê tại chỗ, thuốc sau mổ: kháng sinh toàn thân, thuốc chống phù nề, thuốc chống viêm, giảm đau, an thần, vitamin, thuốc thay băng tại chỗ.

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

Vô cảm

Áp dụng phương pháp gây mê toàn thân hoặc gây tê tại chỗ tùy thuộc vào vị trí của sẹo và diện tổn khuyết dự kiến.

Tiến hành kỹ thuật

Cắt bỏ sẹo bằng dao mổ thường, dao điện hay bằng kéo, cắt bỏ hết tổ chức xơ sẹo đến mô lành mềm mại.Cầm máu kỹ

Bóc tách vạt da theo thiết kế đến nền cân, đảm bảo sự cấp máu cho vạt da.

Đưa vạt da đã bóc tách để che phủ kín tổn khuyết.

THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ BIẾN CHỨNG

Toàn thân

Theo dõi các biến chứng của gây mê (nếu có): suy hô hấp, tụt huyết áp, nôn…: truyền dịch, nâng huyết áp, thở oxy…

Đau nhiều sau phẫu thuật: cho thuốc giảm đau sau mổ 1- 2 ngày.

Đảm bảo nuôi dưỡng, chống nhiễm khuẩn tốt

Tại chỗ

Nhiễm khuẩn, hoại tử một phần vạt da: lấy bỏ hoại tử, ghép da bổ xung

Chảy máu, tụ máu dưới vạt da: kiểm tra tuần hoàn vạt, màu sắc vạt, phù nề tại chỗ, kiểm tra dẫn lưu. Nếu thấy vạt phù nề căng, chảy máu nhiều phải mở ra kiểm tra và cầm máu ngay.

Đánh giá kết quả:

Tiến hành đánh giá kết quả phẫu thuật tại thời điểm: trong vòng 3 tháng (kết quả sớm), sau mổ 3 tháng (kết quả xa).

Cơ sở đánh giá kết quả: Tình trạng sống của vạt và tình trạng liền nơi lấy vạt; sự liền sẹo vết mổ; khả năng phục hồi chức năng và thẩm mỹ.        

Kết quả gần:

Tốt: Vạt sống hoàn toàn, tính chất vạt tốt, vết mổ liền sẹo tốt, không viêm dò, cắt chỉ sau 7-10 ngày, không phải can thiệp phẫu thuật gì khác, chức năng vận động và thẩm mỹ đạt kết quả tốt.

Vừa: Vạt thiểu dưỡng, xuất hiện phỏng nước trên bề mặt hoặc hoại tử một phần vạt, có hoặc không phải ghép da bổ xung. Hoặc vạt bị hoại tử lớp da nhưng còn lớp cân, lúc này vạt có dạng cân mỡ, phải ghép da lên lớp cân của vạt, vết mổ bị nhiễm khuẩn gây toác. Vận động vùng mổ có cải thiện nhưng còn khó khăn.

Xấu: Hoại tử trên 1/3 diện tích đến hoại hoại tử toàn bộ vạt, không che phủ được các thành phần sâu dưới da, phải cắt bỏ và thay thế bằng phương pháp điều trị khác để làm liền vết thương.

Kết quả xa :   

Tốt: Vạt mềm mại, mỏng, di động tốt, màu sắc hoà đồng với da lành, sẹo quanh vạt nhỏ. Đạt yêu cầu tốt cả về chức năng và thẩm mỹ vùng mổ.

Vừa: Vạt còn dầy, cứng. Sẹo quanh vạt dầy, phì đại. Chức năng vận động vùng mổ còn hạn chế do sẹo quanh vạt dầy. Hạn chế thẩm mỹ.

Xấu: Vạt xơ cứng, hầu như không di động, màu sắc vạt thâm đen, sẹo quanh vạt lồi hay phì đại dầy cộm, không cải thiện chức năng vận động và thẩm mỹ vùng mổ.

🎯#BLUECARE_PARTER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH #CHĂM_SÓC_BỆNH_NHÂN_tại_nhà dành cho #ĐIỀU_DƯỠNG_VIÊN

BLUECARE PARTNER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TẠI NHÀ DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN
BẤM VÀO ẢNH ĐỂ XEM CHI TIẾT

CÁC BÀI XEM THÊM:

Kỹ thuật hút dịch vị tá tràng

Kỹ thuật thông tiểu liên tục

Kỹ thuật thay băng vết thương thường

Kỹ thuật lấy máu để thử xét nghiệm

Kỹ thuật lấy đờm, phân, mủ để thử nghiệm

Kỹ thuật tiêm thuốc

Kỹ thuật tiêm truyền dung dịch

Kỹ thuật truyền máu

Kỹ thuật đưa thức ăn vào cơ thể người bệnh

Kỹ thuật rửa dạ dày

Kỹ thuật rửa bàng quang

Bài viết liên quan

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

Category: Kỹ thuật điều dưỡng Tags: bluecare/ BLUECARE PARTNER/ Kế hoạch chăm sóc/ kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ kỹ thuật điều dưỡng/ Kỹ thuật tạo vạt da tại chỗ điều trị sẹo bỏng/ lập kế hoạch chăm sóc/ lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ mẫu kế hoạch chăm sóc/ quy trình chăm sóc bệnh nhân/ quy trình chăm sóc người bệnh/ Quy trình điều dưỡng/ quy trình kỹ thuật điều dưỡng

Previous Post: « Kiến thức y học: bài giảng hướng dẫn xử trí xuất huyết tiêu hóa thấp
Next Post: Cấp cứu bỏng do dòng điện »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

NHẬN BÀI VIẾT QUA EMAIL

Hãy đăng ký ngay để là người đầu tiên nhận được thông báo qua email mỗi khi chúng tôi có bài viết mới!

Theo dõi trên MXH

  • Facebook
  • LinkedIn
  • Twitter
  • YouTube

Bài viết nổi bật

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

27 Tháng Mười Một, 2023

Footer

Bài viết mới nhất

  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng (NCP): Hướng dẫn và danh sách cơ bản
  • Lập kế hoạch hồi sinh sơ sinh và nhận biết trẻ có nguy cơ
  • Xử trí đường thở và thông khí qua mặt nạ ở trẻ em

Bình luận mới nhất

    Tìm kiếm

    Thẻ

    bluecare BLUECARE PARTNER chăm sóc bệnh nhân chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện chăm sóc bệnh nhân tại nhà chăm sóc người bệnh Diễn giải khí máu động mạch hỏi bác sĩ Kế hoạch chăm sóc kế hoạch chăm sóc bệnh nhân Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân nhồi máu cơ tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân suy tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tai biến mạch máu não Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thấp tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân áp xe phổi Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị cơn nhiễm độc giáp cấp Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị ngoại khoa phình động mạch chủ Kế hoạch chăm sóc người bệnh choáng chấn thương Kế hoạch chăm sóc người bệnh sau mổ Kế hoạch chăm sóc viêm ruột hoại tử sơ sinh Kế hoạch chăm sóc và điều trị bệnh nhân thủy đậu Kế hoạch chăm sóc và điều trị rò động-tĩnh mạch kỹ năng điều dưỡng Kỹ thuật rửa tay kỹ thuật điều dưỡng lập kế hoạch chăm sóc lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân mẫu kế hoạch chăm sóc mặc áo choàng và mang găng vô khuẩn phục hồi chức năng Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng: người có bệnh tâm thần phục hồi chức năng sau chấn thương Phục hồi chức năng sau tai biến mạch máu não quy trình chăm sóc bệnh nhân quy trình chăm sóc người bệnh quy trình kỹ thuật điều dưỡng Quy trình điều dưỡng Suy tuyến yên triệu chứng ĐIỀU DƯỠNG XANH Đặt sonde tiểu Định lượng acid uric điều dưỡng điều dưỡng tôi yêu

    Copyright © 2025 Bluecare