Kỹ thuật tiêm truyền dung dịch
MỤC ĐÍCH
Bồi hoàn nước và điện giải, hồi phục tạm thời khối lượng tuần hoàn trong cơ thể. |
Thay thế tạm thời lượng máu mất. |
Nuôi dưỡng cơ thể. |
Đem thuốc vào cơ thể với số lượng nhiều trực tiếp vào máu. |
Duy trì nồng độ thuốc kéo dài nhiều giờ trong máu. |
Mục đích khác: giải độc, lợi tiểu, giữ vein |
CHỈ ĐỊNH
Người bệnh bị mất nước: tiêu chảy, phỏng |
Người bệnh bị mất máu cấp: tai nạn, xuất huyết tiêu hoá. |
Người bệnh bị suy dinh dưỡng. |
Người bệnh cần dùng số lượng lớn thuốc hoặc duy trì đều trong cơ thể. |
Người bệnh bị ngộ độc. |
NHẬN ĐỊNH NGƯỜI BỆNH
Tình trạng tri giác: lơ mơ, động kinh, co giật, hôn mê.
Hệ thống tĩnh mạch: to, rõ, mềm mại, xơ cứng
Tuổi: già, trẻ.
Tình trạng dấu sinh hiệu đặc biệt là huyết áp.
CHUẨN BỊ NGƯỜI BỆNH
Đối chiếu đúng người bệnh. |
Giải thích cho người bệnh. |
Tư thế thích hợp. |
Kiểm tra dấu sinh hiệu. |
Cho người bệnh tiểu tiện trước khi truyền. |
DỌN DẸP DỤNG CỤ
Xử lý các dụng cụ theo đúng qui trình khử khuẩn tiệt khuẩn.
Trả về chỗ cũ những dụng cụ khác: trụ treo, garrot, gối kê tay
GHI HỒ SƠ
Ngày giờ tiêm truyền, ngày giờ kết thúc. |
Loại dung dịch truyền, số lượng, số giọt y lệnh trong 1 phút, thuốc pha (nếu có). |
Phản ứng người bệnh nếu có. |
Tên bác sĩ cho y lệnh. |
Tên điều dưỡng thực hiện. |
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý
Phải áp dụng đúng kỹ thuật vô khuẩn. |
Phải đếm mạch, đo huyết áp trước khi truyền dịch. |
Tránh để bọt khí vào tĩnh mạch người bệnh: bọt khí có thể làm thuyên tắc tĩnh mạch. |
Quan sát người bệnh trong suốt thời gian tiêm truyền để phát hiện các dấu hiệu bất thường: 30-60 phút/lần tùy theo tình trạng. |
Không nên cho dung dịch chảy quá nhanh vì có thể làm người bệnh bị phù phổi cấp (trừ trường hợp có chỉ thị của bác sĩ). |
Nếu người bệnh phản ứng với dung dịch tiêm truyền như lạnh run, mạch nhanh, khó thở phải ngưng truyền ngay và báo cáo với bác sĩ. |
Khi truyền dịch phải chú ý cẩn thận tốc độ chảy của dịch truyền và tình trạng người bệnh, đặc biệt là đối với các trường hợp sau:
Phù phổi cấp.
Bệnh tim nặng.
Tăng áp lực nội sọ.
CÔNG THỨC TÍNH THỜI GIAN CHẢY CỦA DỊCH TRUYỀN
Thời gian chảy của dịch truyền (phút) = V dịch truyền (ml) x số giọt/ml
Số giọt y lệnh/phút
Bảng 68.1. Bảng kiểm lượng giá thực hiện kỹ năng: soạn dụng cụ tiêm truyền dung dịch
STT | Nội dung | Thang điểm | ||
0 | 1 | 2 | ||
1 | Sao phiếu thuốc, kiểm tra thuốc | |||
2 | Mang khẩu trang, rửa tay | |||
3 | Trải khăn sạch | |||
4 | Soạn dụng cụ vô khuẩn:
Gạc che kim hoặc băng keo cá nhân Bông cồn Bình kềm sát trùng da |
|||
5 | Gắn lồng treo vào chai (nếu cần) | |||
6 | Khui và sát trùng nắp chai dịch truyền | |||
7 | Gắn bộ dây tiêm truyền, khoá dây lại, quấn gọn vào chai | |||
8 | Soạn dụng cụ sạch:
Dây garrot Bồn hạt đậu Gối kê tay Máy đo huyết áp Găng tay sạch Băng keo (ít nhất 3 miếng dán lên dây truyền) Trụ treo Đồng hồ có kim giây Hộp thuốc chống shock
|
|||
Tổng cộng | ||||
Tổng số điểm đạt được |
Hình 68.1. Mâm dụng cụ tiêm truyền dung dịch
Bảng 68.2. Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ năng: tiêm truyền dung dịch
STT | Nội dung | ý nghĩa | Tiêu chuẩn cần đạt |
1 | Đối chiếu đúng người bệnh. | Tránh nhầm lẫn. | Đối chiếu đúng tên, họ, tuổi, số giường, số phòng. |
2 | Báo và giải thích cho người bệnh. | Tiến hành được thuận lợi và an toàn. | Người bệnh an tâm hợp tác. |
3 | Đo huyết áp, đếm mạch. | Đánh giá tình trạng người bệnh trước khi truyền dịch. | Thực hiện kỹ năng đo huyết áp, đếm mạch chính xác. |
4 | Cho người bệnh đi tiêu, tiểu. | Giúp người bệnh tiện nghi trong suốt thời gian truyền. | Nếu tình trạng người bệnh không đi được có thể cho tiêu tiển tại giường (nếu cần). |
5 | Chọn vị trí tĩnh mạch. | Tránh các tai biến do tiêm sai vị trí. | Chọn tĩnh mạch to, rõ, ít di động. |
6 | Treo chai lên trụ treo, cho dịch vào 2/3 bầu đếm giọt, đuổi khí trong dây truyền. | Khí là một trong những nguyên nhân gây thuyên tắc mạch. | Đưa kim hướng vào bồn hạt đậu, để kim an toàn. |
7 | Để lộ vùng tiêm. | Tư thế người bệnh giúp cho việc tiêm tĩnh mạch dễ dàng. | Có thể kê gối kê tay nếu chọn tĩnh mạch gần khuỷu. |
8 | Mang găng tay. | Bảo vệ cho nhân viên y tế tránh sự lây nhiễm từ người bệnh. | Mang găng tay theo cách sạch, cỡ găng phù hộp để thao tác được gọn gàng. |
9 | Buộc garrot cách nơi tiêm 10 – 15 cm. | Giúp tĩnh mạch nổi rõ. | Buộc garrot cách nơi tiêm 10-15 cm. |
10 | Sát khuẩn vùng tiêm rộng ra | Hạn chế sự nhiễm khuẩn | Sát khuẩn rộng từ trong ra ngoài 5 cm (hoặc sát |
ngoài 5 cm. | từ vùng da xung quanh.
Giữ an toàn nơi vị trí đâm kim. |
trùng dọc theo tĩnh mạch từ dưới lên và ra 2 bên) với gòn cồn 700 hoặc cồn iod. | |
11 | Sát khuẩn tay lại. | Giảm sự lây nhiễm chéo. | Sát khuẩn kỹ lại các đầu ngón tay. |
12 | Tay căng da, tay cầm kim mặt vát lên trên, đâm xuyên qua da, hướng kim theo chiều tĩnh mạch. | Tiêm vào tĩnh mạch. | Tiêm đúng vị trí. |
13 | Bóp dây truyền kiểm tra có máu, tháo garrot. | Xác định chắc chắn vị trí kim nằm trong tĩnh mạch. | Rút nòng nếu thấy máu chảy ra là xác định đúng kim nằm trong tĩnh mạch. |
14 | Mở khóa cho dịch chảy (tốc độ chậm). | Giảm bớt kích thích cho người bệnh. | Phải quan sát sắc diện người bệnh khi cho dịch chảy vào để phát hiện sớm các phản ứng bất thường. |
15 | Cố định đốc kim, che kim bằng gạc vô khuẩn. | Giữ kim cố định trên da, phòng ngừa nguy cơ nhiễm khuẩn. | Giữ vô khuẩn phần thân kim ló ra ngoài. |
16 | Cố định dây truyền. | Giữ cố định dây truyền tránh sút ra. | Dán băng keo ôm vừa dây truyền để không ảnh hưởng đến tốc độ chảy của dịch truyền. |
17 | Điều chỉnh giọt theo y lệnh. | Thực hiện tốc độ truyền theo y lệnh. | iều chỉnh tốc độ chảy của
dịch truyền chính xác. |
18 | Dặn dò người bệnh những
điều cần thiết. |
Phát hiện sớm và phòng ngừa các tai biến. | 30-60 phút đến thăm người bệnh một lần. |
19 | Báo cho người bệnh biết việc đã xong. | Giao tiếp. | Giúp người bệnh được tiện nghi. |
20 | Thu dọn dụng cụ, rửa tay, ghi hồ sơ. | Theo dõi và quản lý người bệnh. | Ghi lại những công việc đã làm. |
Hình 68.2. Kỹ thuật tiêm và cố định kim sau khi tiêm
Bảng 68.3. Bảng kiểm lượng giá thực hiện kỹ năng tiêm truyền dung dịch
STT | Nội dung | Thang điểm | ||
0 | 1 | 2 | ||
1 | Đối chiếu đúng người bệnh, báo và giải thích | |||
2 | Đo huyết áp, đếm mạch, cho người bệnh tiêu, tiểu (nếu được) | |||
3 | Chọn tĩnh mạch to, rõ, ít di động, | |||
4 | Treo chai lên trụ, cho dịch vào 2/3 bầu đếm giọt | |||
5 | Đuổi khí vào bồn hạt đậu, khóa lại, để kim an toàn | |||
6 | Để lộ vùng tiêm, kê gối kê tay (nếu cần) | |||
7 | Mang găng tay | |||
8 | Buộc garrot cách nơi tiêm 10 – 15 cm | |||
9 | Sát khuẩn vùng tiêm rộng ra ngoài 5 cm | |||
10 | Sát khuẩn tay lại | |||
11 | Tay căng da, tay cầm kim mặt vát lên trên, đâm xuyên qua da, hướng kim theo chiều tĩnh mạch | |||
12 | Bóp dây truyền kiểm tra có máu, tháo garrot | |||
13 | Mở khóa cho dịch chảy (tốc độ chậm) | |||
14 | Cố định đốc kim, che kim bằng gạc vô khuẩn | |||
15 | Cố định dây truyền | |||
16 | Tháo găng tay | |||
17 | Điều chỉnh giọt theo y lệnh | |||
18 | Dặn dò người bệnh những điều cần thiết | |||
19 | Báo người bệnh biết việc đã xong, để người bệnh tiện nghi | |||
20 | Thu dọn dụng cụ, rửa tay, ghi hồ sơ | |||
Tổng cộng | ||||
Tổng số điểm đạt được |
#BLUECARE_PARTER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH #CHĂM_SÓC_BỆNH_NHÂN_tại_nhà dành cho #ĐIỀU_DƯỠNG_VIÊN
CÁC BÀI XEM THÊM:
Trả lời