• Về Bluecare
  • Đặt dịch vụ
  • Trở thành Bluecarer
  • Liên hệ

Điều dưỡng Bluecare

Đồng hành cùng Điều dưỡng viên

  • Trang chủ
  • Dịch vụ Bluecare
    • Chăm sóc Mẹ & Bé
      • Tắm bé sơ sinh
      • Thông tắc tia sữa
      • Tắm bé + Khám sàng lọc
      • Chăm sóc mẹ sau sinh
      • Kích sữa tại nhà
      • Tắm bé + Chăm sóc mẹ sau sinh
    • Chăm sóc – Điều dưỡng
      • Chăm sóc bệnh nhân tại nhà
      • Chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện
      • Chăm sóc người già tại nhà
    • Thủ thuật điều dưỡng
      • Đặt Sonde dạ dày
      • Đặt Sonde tiểu
      • Cắt chỉ thẩm mỹ
      • Chạy khí dung tại nhà
      • Thụt tháo đại tràng
      • Hút rửa đờm dãi cho trẻ nhỏ
      • Hút đờm dãi cho người trưởng thành
      • Hút đờm dãi cho người cao tuổi
      • Tắm rửa cho bệnh nhân tại giường
    • Phục hồi chức năng
      • PHCN sau phẫu thuật
      • PHCN sau tai biết
      • PHCN bại não ở trẻ
      • PHCN sau tai nạn
      • PHCN cho người bị bại liệt
      • PHCN chấn thương thể thao
    • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Xoa bóp – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Tác động cột sống
      • Bấm huyệt – Tác động cột sống
    • Đặt lịch khám
    • Tiêm chủng Vắc-xin
  • Kỹ thuật điều dưỡng
  • Kế hoạch chăm sóc
  • Kiến thức y học
    • CẤP CỨU
    • TAI BIẾN
    • Chống nhiễm khuẩn
  • Video
  • Phục hồi chức năng
  • BÀI VIẾT ẢNH
Home » Kỹ thuật điều dưỡng » Kỹ thuật cho ăn bằng ống

Kỹ thuật cho ăn bằng ống

5 Tháng Mười, 2021 5 Tháng Mười, 2021 Thúy Nga 0 Comment

Kỹ thuật cho ăn bằng ống

MỤC ĐÍCH

Là phương pháp dùng ống thông bằng nhựa dẻo (tube levine) đưa vào tận dạ dày qua đường mũi hay miệng để đem thức ăn vào.

CHỈ ĐỊNH

áp dụng cho tất cả các trường hợp người bệnh không tự ăn uống được:

Người bệnh mê man.
Nuốt khó do liệt mặt.
Gãy xương hàm.
Trẻ bị sứt môi, hở hàm ếch.
Ung thư lưỡi, thực quản.
Bệnh uốn ván nặng.
Người bệnh từ chối ăn hoặc ăn quá ít.

Nhận định người bệnh

Tình trạng bệnh lý: hôn mê, tai biến mạch máu não, uốn ván, sứt môi, hở hàm ếch…
Tình trạng niêm mạc mũi, miệng.
Tình trạng dịch tồn lưu trong dạ dày (nếu cho ăn lần sau).
Vị trí ống thông (tube Levine) (nếu cho ăn lần sau).
Khẩu phần và chế độ ăn bệnh lý.
Cân nặng và tính chất phân.

CHUẨN BỊ NGƯỜI BỆNH

Cho người bệnh nằm đầu cao 30-450.

Giải thích cho người bệnh hoặc người nhà người bệnh nếu người bệnh hôn mê về ý nghĩa việc nuôi ăn người bệnh qua tube Levine.

DỌN DẸP DỤNG CỤ

Xử lý dụng cụ theo đúng qui trình khử khuẩn – tiệt khuẩn.

Dùng bông cồn sát khuẩn 2 tai nghe và mặt màng của ống nghe trước khi trả về chỗ cũ.

GHI VÀO HỒ SƠ

Ngày giờ cho ăn.
Loại thức ăn, số lượng thức ăn.
Số lượng dịch tồn lưu trong dạ dày.
Thời gian cho ăn nếu nhỏ giọt liên tục.
Phản ứng của người bệnh khi đặt ống và khi cho ăn (nếu có).
Tên điều dưỡng cho ăn.

NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý

Phải chắc chắn ống vào đúng dạ dày mới bơm thức ăn vào.
Rút dịch và thử trên giấy quì là cách tốt nhất để xác định vị trí ống vào đúng trong dạ dày.
Nếu dùng phương pháp bơm hơi để thử, lượng khí bơm vào không quá 30ml ở người lớn và 10ml ở trẻ sơ sinh.
Cho thức ăn vào với áp lực nhẹ: tránh bơm mạnh thức ăn vì có thể làm người bệnh nôn ói do dạ dày bị kích thích.
Khi cho nước hoặc thức ăn, phải cho vào liên tục tránh bọt khí.
Săn sóc mũi, miệng hàng ngày trong thời gian đặt ống.
Thay ống mỗi 5-7 ngày hoặc thay sớm hơn nếu ống bị bẩn.
Mỗi lần thay ống nên thay đổi lỗ mũi.
Có thể đặt ống qua miệng nếu người bệnh bị viêm mũi (sổ mũi, chảy  máu cam).
Cố định ống phải chừa khoảng cách để cử động, tránh chèn ép lên cánh mũi gây hoại tử.
Theo dõi cẩn thận lần ăn đầu tiên.
Theo dõi dịch tồn lưu trong dạ dày cho lần ăn sau, nếu >100ml phải  báo bác sĩ.

Bảng 38.1. Bảng kiểm hướng dẫn kỹ năng soạn khay dụng cụ cho ăn  qua ống thông mũi – dạ dày

Stt Nội dung ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1

 

Rửa tay

 

Đảm bảo an toàn khi thực hiện kỹ thuật. Tóc gọn gàng.

Rửa tay sạch hết các mặt của đôi tay.

 

2

 

Trải khăn sạch
3

 

Soạn các dụng cụ trong khăn:

ống thông (tube levine).

Ly đựng thức ăn theo y lệnh, nhiệt độ 37- 40, số lượng

300 – 500ml.

Ly đựng nước uống được.

Tăm bông để vệ sinh mũi.

Que đè lưỡi.

Gạc miếng miếng.

Bơm tiêm 50ml hoặc ống bơm hút.

Dụng cụ dùng để thực hiện kỹ thuật cho ăn.

Dụng cụ được sắp xếp gòn gàng ngăn nắp cũng giúp cho người bệnh yên tâm và hợp tác.

Soạn các dụng cụ đầy đủ, ngăn nắp và an toàn giúp cho việc thực hiện kỹ thuật được hoàn thành tốt

 

4 Soạn các dụng cụ ngoài khăn:

Khăn bông

Tấm nylon

Bồn hạt đậu

ống nghe

Găng tay sạch

Giấy thử

Túi đựng rác y tế

Băng dính

Kim băng

Dây thun

 

 

 

 

 

Hình 38.1. Khay dụng cụ cho ăn bằng ống

Bảng 38.2. Bảng kiểm lượng giá kỹ năng soạn mâm dụng cụ  cho ăn qua ống thông mũi – dạ dày

Stt Nội dung Thang điểm
0 1 2
1 Rửa tay
2 Trải khăn sạch
3 Soạn các dụng cụ trong khăn:

ống thông cho ăn (Tube Levine).

Ly đựng thức ăn theo y lệnh, nhiệt độ 370-400, số lượng 250-300ml.

Ly đựng nước uống được.

Tăm bông để vệ sinh mũi.

Que đè lưỡi.

Gạc miếng.

Bơm tiêm 50ml hoặc ống bơm hút.

4 Soạn các dụng cụ ngoài khăn:

Khăn bông.

Tấm nylon.

Bồn hạt đậu.

ống nghe.

Găng tay sạch.

Giấy thử.

Túi đựng rác y tế.

Băng dính.

Kim tây.

Dây thun.

Tổng cộng
Tổng số điểm đạt được

Bảng 38.3. Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ năng cho ăn qua ống thông mũi – dạ dày

Stt Nội dung ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Báo và giải thích cho người bệnh. Giúp người bệnh an tâm và hợp tác. ân cần, cảm thông, thấu hiểu.
2 Cho người bệnh ngồi hoặc nằm đầu cao. Tư thế giúp việc đặt ống thông qua mũi hầu dễ dàng. Nằm đầu cao 300-450
3 Choàng tấm nilon và khăn qua cổ người bệnh. Giúp người bệnh tiện nghi tránh bị dính chất tiết. Tấm nylon và khăn có thể hứng chất tiết nếu có vương vãi ra ngoài.
4 Vệ sinh 2 lỗ mũi (nếu đặt ở mũi). Giảm bớt sự nhiễm bẩn từ mũi của ống thông trước khi đặt vào dạ dày. Vệ sinh mũi nhẹ nhàng tránh gây kích thích làm người bệnh tăng tiết chất nhầy.
5 Đặt bồn hạt đậu. Hứng dịch chảy ra. Đặt bồn hạt đậu cạnh má.
6 Rửa tay, mang găng tay sạch. Giảm nguy cơ lây nhiễm. Rửa tay nhanh.
7 Đo ống từ cánh mũi (miệng) đến trái tai, từ trái tai đến mũi ức. Xác định chính xác độ dài từ mũi đến tâm vị. Không được chạm ống thông trên người bệnh trong khi đo ống.
8 Làm dấu bằng băng keo nhỏ. Nhắc nhớ vị trí đã đo. Dùng miếng băng keo nhỏ dán quanh ống nơi vị trí vừa đo.
9 Dùng gạc miếng cầm ống thông nhúng đầu ống vào ly nước. Đặt ống thông dễ dàng qua mũi vào đến hầu. Làm trơn ống, vẩy cho ráo nước ở đầu ống, có thể dùng chất trơn tan trong nước.
10 Đưa ống qua mũi (miệng) đến hầu bảo người bệnh nuốt. Hạn chế sự tổn thương niêm mạc thực quản trong khi đặt ống. Đặt ống vào bằng với khoảng cách đo từ mũi

đến trái tai.

11 Dùng que đè lưỡi kiểm tra ống qua khỏi hầu. Xác định vị trí đầu ống thông không cuộn trong miệng. Khi đưa ống đi qua hầu mới dùng que đè lưỡi kiểm tra xem ống thông có đi băng qua hầu chưa.
12 Đưa ống thông vào tiếp tục theo nhịp nuốt của người bệnh, đến mức làm dấu. Hạn chế tổn thương niêm mạc thực quản. Đặt theo nhịp nuốt của người bệnh.

 

13 Thử ống: đi từng bước một:

Rút dịch trong dạ dày thử trên giấy quì nếu là acid, thì ống đã vào đúng dạ dày (nếu không ta tiếp tục thử cách 2).

Bơm hơi vào dạ dày (10-30ml) và đặt ống nghe vùng thượng vị để kiểm tra.

Xác định chính xác ống thông vào đúng trong dạ dày. Kiểm tra từng cách một, cách rút dịch thử trên giấy thử là cách tốt nhất để xác định ống có vào đúng trong dạ dày chưa.
18 Cố định ống ở mũi hoặc má. Tránh sút ống ra ngoài. Dùng băng keo cố định ống trên mũi, tránh đè ép lên cánh mũi gây hoại tử.
19 Gắn phễu vào đầu ống thông. Giúp việc cho thức ăn qua ống thông dễ dàng hơn. Phễu lên cao, cách dạ dày người bệnh 15-20cm.
20 Cho ít nước vào ống để tráng ống. Trơn lòng ống tránh bám dịnh thức ăn trong lòng ống. Cho lượng nước vừa đủ khoảng 20ml, tránh để bọt khi vào khi đang cho nước hoặc thức ăn.
21 Cho thức ăn vào từ từ với áp lực nhẹ. Hạn chế sự kích thích dạ dày. Phễu cách mặt người bệnh 15-20cm, và cho liên tục tránh để bọt khí vào.
22 Tráng ống sạch bằng nước chín. Giảm bớt sự bám dính thức ăn trong lòng ống. Tráng ống cũng với lượng nước vừa đủ.
23 Lau khô và che chở kín đầu ống thông. Tránh côn trùng chuôi vào trong lòng ống thông. Bấm ống giữ dòng nước trong trong lòng ống.
24 Cố định ống ở đầu giường. Gọn gàng, tiện nghi cho người bệnh. Cống định ống lên vai áo nếu người bệnh đi lại nhiều, hoặc lên đầu giường hày lên gối khi nằm lầu tại chỗ.
25 Lau sạch miệng mũi người bệnh. Giúp người bệnh tiện nghi. Giúp người bệnh tiện nghi. Dùng khăn choàng qua ngực lau mũi miệng người bệnh.
26 Ghi hồ sơ. Theo dõi và quản lý người bệnh. Ghi lại những công việc đã làm.

Bảng 3.4. Bảng kiểm lượng giá thực hiện kỹ năng cho ăn qua ống thông mũi-dạ dày

Stt Nội dung Thang điểm
0 1 2
1 Báo và giải thích cho người bệnh
2 Cho người bệnh ngồi hoặc nằm đầu cao
3 Choàng tấm nilon và khăn qua cổ người bệnh
4 Vệ sinh 2 lỗ mũi (nếu đặt ở mũi)
5 Đặt bồn hạt đậu cạnh má
6 Rửa tay, mang găng tay sạch
7 Đo ống từ cánh mũi (miệng) đến trái tai, từ trái tai đến mũi ức
8 Làm dấu bằng băng keo nhỏ
9 Dùng gạc cầm Tube Levine nhúng vào ly nước làm trơn ống, vẩy cho ráo nước ở đầu ống
10 Đưa ống qua mũi (miệng) đến hầu bảo người bệnh nuốt
11 Dùng que đè lưỡi kiểm tra ống qua khỏi hầu
12 Đưa tube Levine vào tiếp tục theo nhịp nuốt của người bệnh, đến mức làm dấu
13 Thử ống: đi từng bước một:

Rút dịch trong dạ dày thử trên giấy quì nếu là acid, thì ống đã vào đúng dạ dày (nếu không ta tiếp tục thử cách 2).

Bơm hơi vào dạ dày (khoảng 10- 30ml) và đặt ống nghe vùng thượng vị để kiểm tra. Nếu có dịch là ống đã vào đúng dạ dày (nếu không ta tiếp tục thử cách 2).

14 Cố định ống ở mũi hoặc má
15 Gắn phễu vào đầu tube Levine
16 Cho ít nước vào ống – tráng ống
17 Cho thức ăn vào từ từ với áp lực nhẹ (phễu cách mặt người bệnh 15-20cm) và cho liên tục tránh để bọt khí vào
18 Tráng ống sạch bằng nước chín
19 Lau khô và che chở kín đầu tube Levine
20 Cố định ống ở đầu giường
21 Lau sạch miệng mũi người bệnh, tháo găng tay.
22 Giúp người bệnh tiện nghi
23 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay, ghi hồ sơ
Tổng cộng
Tổng số điểm đạt được

Hình 38.2. Cách đo độ dài đặt ống

Hình 38.4. Cho ăn liên tục qua tube Levine

Hình 38.3. Cách cho ăn qua sonde

🎯#BLUECARE_PARTER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH #CHĂM_SÓC_BỆNH_NHÂN_tại_nhà dành cho #ĐIỀU_DƯỠNG_VIÊN

BLUECARE PARTNER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TẠI NHÀ DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN
BẤM VÀO ẢNH ĐỂ XEM CHI TIẾT

CÁC BÀI XEM THÊM:

Kỹ thuật hút dịch vị tá tràng

Kỹ thuật thông tiểu liên tục

Kỹ thuật thay băng vết thương thường

Kỹ thuật lấy máu để thử xét nghiệm

Kỹ thuật lấy đờm, phân, mủ để thử nghiệm

Kỹ thuật tiêm thuốc

Kỹ thuật tiêm truyền dung dịch

Kỹ thuật truyền máu

Kỹ thuật đưa thức ăn vào cơ thể người bệnh

Kỹ thuật rửa dạ dày

Kỹ thuật rửa bàng quang

Bài viết liên quan

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

Category: Kỹ thuật điều dưỡng Tags: bluecare/ BLUECARE PARTNER/ Kế hoạch chăm sóc/ kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ Kỹ thuật cho ăn bằng ống/ kỹ thuật điều dưỡng/ lập kế hoạch chăm sóc/ lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ mẫu kế hoạch chăm sóc/ quy trình chăm sóc bệnh nhân/ quy trình chăm sóc người bệnh/ Quy trình điều dưỡng/ quy trình kỹ thuật điều dưỡng

Previous Post: « Kỹ thuật chuẩn bị giường đợi người bệnh sau giải phẫu
Next Post: Kỹ thuật chăm sóc ngừa loét tỳ »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

NHẬN BÀI VIẾT QUA EMAIL

Hãy đăng ký ngay để là người đầu tiên nhận được thông báo qua email mỗi khi chúng tôi có bài viết mới!

Theo dõi trên MXH

  • Facebook
  • LinkedIn
  • Twitter
  • YouTube

Bài viết nổi bật

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

27 Tháng Mười Một, 2023

Footer

Bài viết mới nhất

  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng (NCP): Hướng dẫn và danh sách cơ bản
  • Lập kế hoạch hồi sinh sơ sinh và nhận biết trẻ có nguy cơ
  • Xử trí đường thở và thông khí qua mặt nạ ở trẻ em

Bình luận mới nhất

    Tìm kiếm

    Thẻ

    bluecare BLUECARE PARTNER chăm sóc bệnh nhân chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện chăm sóc bệnh nhân tại nhà chăm sóc người bệnh Diễn giải khí máu động mạch hỏi bác sĩ Kế hoạch chăm sóc kế hoạch chăm sóc bệnh nhân Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân nhồi máu cơ tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân suy tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tai biến mạch máu não Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thấp tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân áp xe phổi Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị cơn nhiễm độc giáp cấp Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị ngoại khoa phình động mạch chủ Kế hoạch chăm sóc người bệnh choáng chấn thương Kế hoạch chăm sóc người bệnh sau mổ Kế hoạch chăm sóc viêm ruột hoại tử sơ sinh Kế hoạch chăm sóc và điều trị bệnh nhân thủy đậu Kế hoạch chăm sóc và điều trị rò động-tĩnh mạch kỹ năng điều dưỡng Kỹ thuật rửa tay kỹ thuật điều dưỡng lập kế hoạch chăm sóc lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân mẫu kế hoạch chăm sóc mặc áo choàng và mang găng vô khuẩn phục hồi chức năng Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng: người có bệnh tâm thần phục hồi chức năng sau chấn thương Phục hồi chức năng sau tai biến mạch máu não quy trình chăm sóc bệnh nhân quy trình chăm sóc người bệnh quy trình kỹ thuật điều dưỡng Quy trình điều dưỡng Suy tuyến yên triệu chứng ĐIỀU DƯỠNG XANH Đặt sonde tiểu Định lượng acid uric điều dưỡng điều dưỡng tôi yêu

    Copyright © 2025 Bluecare