• Về Bluecare
  • Đặt dịch vụ
  • Trở thành Bluecarer
  • Liên hệ

Điều dưỡng Bluecare

Đồng hành cùng Điều dưỡng viên

  • Trang chủ
  • Dịch vụ Bluecare
    • Chăm sóc Mẹ & Bé
      • Tắm bé sơ sinh
      • Thông tắc tia sữa
      • Tắm bé + Khám sàng lọc
      • Chăm sóc mẹ sau sinh
      • Kích sữa tại nhà
      • Tắm bé + Chăm sóc mẹ sau sinh
    • Chăm sóc – Điều dưỡng
      • Chăm sóc bệnh nhân tại nhà
      • Chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện
      • Chăm sóc người già tại nhà
    • Thủ thuật điều dưỡng
      • Đặt Sonde dạ dày
      • Đặt Sonde tiểu
      • Cắt chỉ thẩm mỹ
      • Chạy khí dung tại nhà
      • Thụt tháo đại tràng
      • Hút rửa đờm dãi cho trẻ nhỏ
      • Hút đờm dãi cho người trưởng thành
      • Hút đờm dãi cho người cao tuổi
      • Tắm rửa cho bệnh nhân tại giường
    • Phục hồi chức năng
      • PHCN sau phẫu thuật
      • PHCN sau tai biết
      • PHCN bại não ở trẻ
      • PHCN sau tai nạn
      • PHCN cho người bị bại liệt
      • PHCN chấn thương thể thao
    • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Xoa bóp – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Tác động cột sống
      • Bấm huyệt – Tác động cột sống
    • Đặt lịch khám
    • Tiêm chủng Vắc-xin
  • Kỹ thuật điều dưỡng
  • Kế hoạch chăm sóc
  • Kiến thức y học
    • CẤP CỨU
    • TAI BIẾN
    • Chống nhiễm khuẩn
  • Video
  • Phục hồi chức năng
  • BÀI VIẾT ẢNH
Home » Kỹ thuật điều dưỡng » Kỹ thuật truyền máu

Kỹ thuật truyền máu

23 Tháng Chín, 2021 23 Tháng Chín, 2021 Thúy Nga 0 Comment

Kỹ thuật truyền máu

MỤC ĐÍCH

Bồi hoàn số lượng máu đã mất cho cơ thể người bệnh.

Bổ sung các yếu tố đông máu.

CHỈ ĐỊNH

Xuất huyết nặng: do tai nạn, phẫu thuật, bệnh lý.
Thiếu máu nặng: sốt rét, nhiễm ký sinh trùng.
Nhiễm khuẩn hoặc nhiễm độc nặng.
Các bệnh về máu: ung thư máu, thiếu men G6PD.
Phỏng nặng.

NHẬN ĐỊNH NGƯỜI BỆNH

Tình trạng tri giác: lơ mơ, hôn mê, co giật, động kinh.

Tình trạng dấu sinh hiệu, đặc biệt là huyết áp và thân nhiệt.

Tĩnh mạch: to mềm mại hay nhỏ, xơ cứng.

Tình trạng bệnh lý đi kèm: đa chấn thương, rối loạn chức năng đông máu.

CHUẨN BỊ NGƯỜI BỆNH

Đối chiếu và giải thích cho người bệnh.

Tư thế thích hợp.

Kiểm tra xem người bệnh có tiền sử dị ứng hay phản ứng với máu không.

DỌN DẸP DỤNG CỤ

Xử lý dụng cụ theo đúng qui trình khử khuẩn – tiệt khuẩn.

Trả về chỗ cũ những dụng cụ khác: trụ treo, garrot, gối kê tay.

GHI HỒ SƠ

Ngày giờ truyền máu.
Số lượng máu, nhóm máu, Rh.
Tốc độ truyền (số giọt/phút).
Tình trạng huyết áp người bệnh trước, trong và sau truyền máu.
Phản ứng của người bệnh (nếu có).
Giờ kết thúc.
Tên điều dưỡng thực hiện.

NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý

Phải áp dụng đúng kỹ thuật vô khuẩn.
Chỉ truyền máu khi người bệnh đã được làm phản ứng chéo tại giường.
Cho người bệnh tiêu tiểu trước khi truyền (nếu được).
Làm phản ứng sinh vật Ochlecber: truyền 20 ml máu với tốc độ theo y lệnh, rồi cho chảy chậm 8  10 giọt/phút. Sau 5 phút nếu không có triệu chứng bất thường, cho chảy tiếp tục theo tốc độ y lệnh như trên 20 ml máu nữa, rồi lại cho chảy chậm trong 5 phút để theo dõi, nếu không có gì xảy ra thì ta tiếp tục cho truyền với tốc độ theo y lệnh.
Triệu chứng bất thường có thể là: sốt, lạnh run, vả mồ hôi, đau vùng thắt lưng, nhức đầu, nổi mề đay, đỏ mặt, mạch nhanh, khó thở.
Theo dõi trong khi truyền máu để phát hiện những tai biến có thể xảy ra.

Sốt do dụng cụ hoặc kỹ thuật không đảm bảo vô trùng.

Phản ứng tan huyết do bất đồng nhóm máu.

Co giật do hạ calci máu.

Rung thất – ngưng tim do tăng Kali máu.

Phản ứng quá mẫn.

Phù phổi cấp.

Khi có các triệu chứng bất thường báo hiệu có tai biến thì phải ngưng truyền máu ngay, báo cáo với bác sĩ, đồng thời chuẩn bị thuốc men hoặc dụng cụ để xử lý kịp thời.

CẦN LƯU Ý VÀ THEO DÕI SÁT KHI TRUYỀN MÁU CHO CÁC TRƯỜNG HỢP SAU

Bệnh tim (viêm cơ tim, bệnh van tim)

Xơ cứng động mạch não, huyết áp cao.

Tăng áp lực nội sọ.

Bảng 70.1. Bảng kiểm lượng giá thực hiện kỹ năng soạn dụng cụ truyền máu

Stt Nội dung Thang điểm
0 1 2
1 Kiểm tra phiếu truyền máu, y lệnh và chai hoặc túi máu      
2 Thực hiện và kiểm tra kết quả phản ứng chéo tại giường      
3 Mang khẩu trang, rửa tay      
4 Trải khăn sạch      
5 Soạn các dụng cụ vô khuẩn trong khăn:

Gạc che kim hoặc băng keo cá nhân

Bơm tiêm, kim (18 – 21G)

Bông cồn

Bộ dây truyền máu

Bình kềm sát trùng da

     
6 Soạn các dụng cụ ngoài khăn:

Bồn hạt đậu có chứa dung dịch khử khuẩn

Băng keo

Garrot

Găng tay sạch

Túi đựng đồ dơ

Giấy lót tay

Trụ treo

Máy đo huyết áp

Hộp thuốc chống shock

     
Tổng cộng      
Tổng số điểm đạt được      

Hình 70.1. Mâm dụng cụ truyền máu Hình 70.2. Bầu lọc trong dây truyền máu

Bảng 70.2. Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ năng truyền máu

11 Sát khuẩn vùng tiêm rộng ra ngoài 5 cm.

 

Hạn chế sự nhiễm khuẩn từ vùng da xung quanh.

Giữ an toàn nơi vị trí đâm kim.

Sát khuẩn rộng từ trong ra ngoài 5cm (hoặc sát trùng dọc theo tĩnh mạch từ dưới lên và ra 2 bên) với gòn cồn 700 hoặc cồn iod.
12 Sát khuẩn tay lại.

 

Giảm sự lây nhiễm chéo. Sát khuẩn kỹ lại các đầu ngón tay.
13 Dùng bơm tiêm gắn kim truyền máu tiêm vào tĩnh mạch. Tiêm vào tĩnh mạch. Tiêm đúng vị trí.
14 Lùi nòng, kiểm tra có máu, tháo garrot.

 

Xác định chắc chắn vị trí kim nằm trong tĩnh mạch Rút nòng nếu thấy máu chảy ra là xác định đúng kim nằm trong tĩnh mạch
15 Tháo bơm tiêm, lắp dây truyền máu vào chuôi kim.

 

Nối hệ thống dây truyền vào kim tiêm. Chú ý tránh để máu chảy ra ngoài.
16 Mở khoá (tốc độ chậm).

 

Giảm bớt kích thích cho người bệnh. Phải quan sát sắc diện người bệnh khi cho dịch chảy vào để phát hiện sớm các phản ứng bất thường.
17 Cố định đốc kim.

Che thân kim bằng gạc vô khuẩn.

Giữ kim cố định trên da, phòng ngừa nguy cơ nhiễm khuẩn. Giữ vô khuẩn phần thân kim ló ra ngoài.
18 Cố định dây truyền an toàn.

 

Giữ cố định dây truyền tránh sút ra. Dán băng keo ôm vừa dây truyền để không ảnh hưởng đến tốc độ chảy của máu.
19 Làm   phản   ứng   sinh    vật

(Ochlecber).

 

Phát hiện các tai biến sớm của truyền máu. Chảy theo y lệnh khoảng 20 ml máu.

Chảy chậm lại 8 – 10 giọt/phút trong 5 phút.

Chảy theo y lệnh khoảng 20 ml máu.

Chảy 8-10 giọt/phút trong 5 phút.

20 Điều chỉnh giọt theo y lệnh.

 

Thực hiện tốc độ truyền theo y lệnh. Điều chỉnh tốc độ chảy của máu truyền chính xác.
21 Dặn dò người bệnh những điều cần thiết nếu được.

 

Phát hiện sớm và phòng ngừa các tai biến. Theo dõi người bệnh trong suốt thời gian truyền: đo huyết áp, đếm mạch.  
22 Giúp người bệnh tiện nghi.

 

Giao tiếp. Giúp người bệnh được tiện nghi.
23 Ghi hồ sơ.

 

Theo dõi và quản lý người bệnh. Ghi lại những công việc đã làm.

Bảng 70.3. Bảng kiểm lượng giá thực hiện kỹ năng truyền máu

STT Nội dung Thang điểm
0 1 2
1 Đối chiếu đúng người bệnh, báo và giải thích      
2 Kiểm tra mạch, huyết áp, nhiệt độ      
3 Cho người bệnh đi tiêu, tiểu (nếu được)      
4 Chọn vị trí tiêm thích hợp (tĩnh mạch to, rõ, ít di động)      
5 Lắc đều túi máu nhẹ nhàng      
6 Cắm dây truyền máu vào túi máu      
7 Treo túi máu lên trụ, cho máu vào 2/3 bầu đếm giọt      
8 Đuổi khí vào bồn hạt đậu có chứa dung dịch khử khuẩn, khoá lại, che chở đầu dây truyền an toàn      
9 Bộc lộ vùng tiêm, lót giấy và đặt gối kê tay dưới vùng tiêm (nếu cần)      
10 Mang găng sạch      
11 Buộc ga rô cách bơi tiêm 10-15 cm      
12 Sát khuẩn vùng tiêm rộng ra ngoài 5 cm      
13 Sát khuẩn tay lại      
14 Dùng bơm tiêm gắn kim truyền máu tiêm vào tĩnh mạch      
15 Lùi nòng, kiểm tra có máu, tháo garrot      
16 Tháo bơm tiêm, lắp dây truyền máu vào kim an toàn      
17 Mở khoá cho máu chảy vào với tốc độ chậm      
18 Cố định đốc kim      
19 Che thân kim bằng gạc vô khuẩn      
20 Cố định dây truyền an toàn      
21 Tháo găng tay      
22 Làm phản ứng sinh vật (Ochlecber)

Chảy theo y lệnh khoảng 20 ml máu

Chảy chậm lại 8-10 giọt/phút trong 5 phút

Chảy theo y lệnh khoảng 20ml máu

Chảy 8-10 giọt /phút trong 5 phút

     
23 Điều chỉnh giọt theo y lệnh      
24 Dặn dò người bệnh những điều cần thiết nếu được      
25 Giúp người bệnh tiện nghi, theo dõi người bệnh trong suốt thời gian truyền: đo huyết áp, đếm mạch      
26 Ghi hồ sơ      
Tổng cộng      
Tổng số điểm đạt được

 

BLUECARE PARTNER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TẠI NHÀ DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN
BẤM VÀO ẢNH ĐỂ XEM CHI TIẾT

🎯#BLUECARE_PARTER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH #CHĂM_SÓC_BỆNH_NHÂN_tại_nhà dành cho #ĐIỀU_DƯỠNG_VIÊN

CÁC BÀI XEM THÊM:

Kỹ thuật tiêm chích cơ bản

Kỹ thuật truyền tĩnh mạch:những biến cố,tai biến và cách xử trí

Kỹ thuật đặt ống thông dạ dày

Kỹ thuật thông tiểu nữ

Kỹ thuật thay băng hậu môn nhân tạo

Kỹ thuật đo điện tim

Kỹ thuật thở dưỡng khí

Kỹ thuật hút đờm nhớt

Kỹ thuật chăm sóc vết thương

Kỹ thuật chăm sóc vết thương

Bài viết liên quan

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

Category: Kỹ thuật điều dưỡng Tags: bluecare/ BLUECARE PARTNER/ Kế hoạch chăm sóc/ kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ kỹ thuật điều dưỡng/ Kỹ thuật truyền máu/ lập kế hoạch chăm sóc/ lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ mẫu kế hoạch chăm sóc/ quy trình chăm sóc bệnh nhân/ quy trình chăm sóc người bệnh/ Quy trình điều dưỡng/ quy trình kỹ thuật điều dưỡng

Previous Post: « Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tăng huyết áp
Next Post: Kỹ thuật tiêm truyền dung dịch »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

NHẬN BÀI VIẾT QUA EMAIL

Hãy đăng ký ngay để là người đầu tiên nhận được thông báo qua email mỗi khi chúng tôi có bài viết mới!

Theo dõi trên MXH

  • Facebook
  • LinkedIn
  • Twitter
  • YouTube

Bài viết nổi bật

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

27 Tháng Mười Một, 2023

Footer

Bài viết mới nhất

  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng (NCP): Hướng dẫn và danh sách cơ bản
  • Lập kế hoạch hồi sinh sơ sinh và nhận biết trẻ có nguy cơ
  • Xử trí đường thở và thông khí qua mặt nạ ở trẻ em

Bình luận mới nhất

    Tìm kiếm

    Thẻ

    bluecare BLUECARE PARTNER chăm sóc bệnh nhân chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện chăm sóc bệnh nhân tại nhà chăm sóc người bệnh Diễn giải khí máu động mạch hỏi bác sĩ Kế hoạch chăm sóc kế hoạch chăm sóc bệnh nhân Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân nhồi máu cơ tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân suy tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tai biến mạch máu não Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thấp tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân áp xe phổi Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị cơn nhiễm độc giáp cấp Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị ngoại khoa phình động mạch chủ Kế hoạch chăm sóc người bệnh choáng chấn thương Kế hoạch chăm sóc người bệnh sau mổ Kế hoạch chăm sóc viêm ruột hoại tử sơ sinh Kế hoạch chăm sóc và điều trị bệnh nhân thủy đậu Kế hoạch chăm sóc và điều trị rò động-tĩnh mạch kỹ năng điều dưỡng Kỹ thuật rửa tay kỹ thuật điều dưỡng lập kế hoạch chăm sóc lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân mẫu kế hoạch chăm sóc mặc áo choàng và mang găng vô khuẩn phục hồi chức năng Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng: người có bệnh tâm thần phục hồi chức năng sau chấn thương Phục hồi chức năng sau tai biến mạch máu não quy trình chăm sóc bệnh nhân quy trình chăm sóc người bệnh quy trình kỹ thuật điều dưỡng Quy trình điều dưỡng Suy tuyến yên triệu chứng ĐIỀU DƯỠNG XANH Đặt sonde tiểu Định lượng acid uric điều dưỡng điều dưỡng tôi yêu

    Copyright © 2025 Bluecare