• Về Bluecare
  • Đặt dịch vụ
  • Trở thành Bluecarer
  • Liên hệ

Điều dưỡng Bluecare

Đồng hành cùng Điều dưỡng viên

  • Trang chủ
  • Dịch vụ Bluecare
    • Chăm sóc Mẹ & Bé
      • Tắm bé sơ sinh
      • Thông tắc tia sữa
      • Tắm bé + Khám sàng lọc
      • Chăm sóc mẹ sau sinh
      • Kích sữa tại nhà
      • Tắm bé + Chăm sóc mẹ sau sinh
    • Chăm sóc – Điều dưỡng
      • Chăm sóc bệnh nhân tại nhà
      • Chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện
      • Chăm sóc người già tại nhà
    • Thủ thuật điều dưỡng
      • Đặt Sonde dạ dày
      • Đặt Sonde tiểu
      • Cắt chỉ thẩm mỹ
      • Chạy khí dung tại nhà
      • Thụt tháo đại tràng
      • Hút rửa đờm dãi cho trẻ nhỏ
      • Hút đờm dãi cho người trưởng thành
      • Hút đờm dãi cho người cao tuổi
      • Tắm rửa cho bệnh nhân tại giường
    • Phục hồi chức năng
      • PHCN sau phẫu thuật
      • PHCN sau tai biết
      • PHCN bại não ở trẻ
      • PHCN sau tai nạn
      • PHCN cho người bị bại liệt
      • PHCN chấn thương thể thao
    • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Xoa bóp – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Tác động cột sống
      • Bấm huyệt – Tác động cột sống
    • Đặt lịch khám
    • Tiêm chủng Vắc-xin
  • Kỹ thuật điều dưỡng
  • Kế hoạch chăm sóc
  • Kiến thức y học
    • CẤP CỨU
    • TAI BIẾN
    • Chống nhiễm khuẩn
  • Video
  • Phục hồi chức năng
  • BÀI VIẾT ẢNH
Home » Kỹ thuật điều dưỡng » Kỹ thuật cắt chỉ vết khâu

Kỹ thuật cắt chỉ vết khâu

7 Tháng Chín, 2021 7 Tháng Chín, 2021 Thúy Nga 0 Comment

Kỹ thuật cắt chỉ vết khâu

MỤC ĐÍCH

Tránh xẹo xấu.

Thoát lưu dịch, mủ.

CHỈ ĐỊNH

Vết thương lành tốt đến ngày cắt chỉ.

Vết thương nhiễm trùng.

NHẬN ĐỊNH VẾT KHÂU

Vị trí vết khâu.
Mục đích vết khâu?
Thời gian?
Tình trạng vết khâu: Sưng? Đỏ? Đau? Nóng? Tiết dịch?
Tình trạng người bệnh: Tổng trạng? Nhiệt độ?

THỜI GIAN CẮT CHỈ VẾT KHÂU

Vết thương đầu, mặt, cổ, thẩm mỹ 3-5 ngày.  
Vết thương bình thường: 7 ngày.  
Vết thương dài trên 10cm, gần khuỷu, xương thời gian cắt chỉ lâu hơn hoặc cắt mối bỏ mối.  
Vết thương ở người già yếu, suy dinh dưỡng, thành bụng nhiều mỡ: 10 ngày trở lên.  
Vết thương nhiễm trùng: cắt sớm khi phát hiện các dấu hiệu nhiễm trùng.

MỘT SỐ YÊU CẦU KHI CẮT CHỈ VẾT KHÂU

Phải sát trùng chỉ trước khi cắt.

Phần chỉ phía trên không được chui xuống dưới da.

Phải kiểm tra sự trọn vẹn của mối chỉ sau khi cắt.

Hạn chế sự đau đớn cho người bệnh.

Bảng 51.1. Bảng kiểm lượng giá kỹ năng soạn dụng cụ cắt chỉ vết khâu

Stt Nội dung Thang điểm
0 1 2
1 Quan sát vết thương      
2 Mang khẩu trang, rửa tay      
3 Trải khăn vô khuẩn:      
4 Các dụng cụ vô khuẩn trong khăn:

1 kềm kelly

1 nhíp không mấu

1 kéo cắt chỉ

Chén chung đựng dung dịch sát trùng da

Gạc củ ấu

Gạc miếng

     
5 Các dụng cụ khác:

Găng tay sạch

Chai dung dịch rửa tay nhanh

Kềm gắp băng bẩn

Giấy lót

Túi đựng rác thải y tế

Băng keo

Kéo cắt băng (nếu cần)

Thau chứa dung dịch khử khuẩn

     
Tổng cộng      
Tổng số điểm đạt được  

Hình 51.1. Khay dụng cụ thay băng cắt chỉ

Bảng 51.2. Bảng kiểm hướng dẫn học kỹ năng thay băng cắt chỉ vết khâu

Stt Nội dung ý nghĩa Tiêu chuẩn cần đạt
1 Báo, giải thích cho người bệnh. Giúp người bệnh an tâm và hợp tác. ân cần, cảm thông, thấu hiểu.
2 Chuẩn bị tư thế người bệnh thích hợp. Bộc lộ vùng vết thương. Người bệnh tiện nghi, giúp cho việc chăm sóc vết thương được dễ dàng. Giữ cho người bệnh được kín đáo và thoải mái.
3 Đặt tấm lót dưới vết thương.

 

Tránh chất dịch dính vào ráp giường và áo quần người bệnh. Tấm lót có mặt thấm hút và một mặt không.

Lót nơi có nguy cơ dịch chảy ra.

4 Mang găng tay sạch.

 

Giảm nguy cơ lây nhiễm. Kích cỡ của găng phải phù hợp với tay của điều dưỡng.
5 Tháo băng bẩn bằng kềm sạch, sát khuẩn lại tay. Giảm nguy cơ lây nhiễm từ vết thương.

Giảm nguy cơ tổn thương mô mới mọc.

Nếu băng cũ dính sát vào vết thương quá, ta nên thấm ướt băng bằng NaCl 0,9% rồi nhẹ nhàng tháo băng cũ ra.
6 Dùng nhíp rửa vết khâu.

 

Giảm sự lây nhiễm từ vùng da xung quanh vết khâu vào chân chỉ vết khâu. Sát trùng từ đường giữa (ngay vết khâu) hai bên chân chỉ và vùng da xung quanh vết khâu.
7 Đặt gạc lên vị trí gần vết khâu.

 

Để quan sát mối chỉ rõ ràng. Đặt gạc an toàn, tránh làm hiễm mặt trên của miếng gạc.
8 Dùng kéo cắt từng mối chỉ nhẹ nhàng

 

Tránh làm tổn thương mô sẹo và giảm bớt cảm giác đau cho người bệnh. Chỉ nằm trên da không được chui xuống dưới da.
9 Đặt từng mối chỉ lên miếng gạc. Tránh bỏ sót mối chỉ khi cắt. Kiểm tra sự trọn vẹn của mối chỉ.
10 Sát trùng lại vết khâu, rộng ra xung quanh 5cm.

 

Giảm sự lây nhiễm từ vùng da xung quanh vết khâu vào chân chỉ vết khâu. Sát trùng lại từ đường giữa (ngay vết khâu) hai bên chân chỉ và vùng da xung quanh vết khâu.
11 Đặt gạc lên vết khâu (rộng ra 5cm). Che chở vết khâu giảm nguy cơ tổn thương hay bội nhiễm từ môi trường bên ngoài. Gạc phải phủ rộng ra ngoài 3-5cm  của vết khâu.
12 Cố định bông băng.

 

Giữ yên bông băng trên da. Dán cố định theo chiều ngang đễ tránh sút băng keo.
13 Báo cho người bệnh biết việc đã xong, giúp người bệnh tiện nghi. Giao tiếp. Giúp người bệnh được tiện nghi.
14 Dọn dụng cụ, rửa tay, ghi hồ sơ. Theo dõi và quản lý người bệnh. Ghi lại những công việc đã làm.

Bảng 51. 3. Bảng kiểm lượng giá thực hiện kỹ năng thay băng cắt chỉ vết khâu

Stt Nội dung Thang điểm
0 1 2
1 Báo, giải thích cho người bệnh      
2 Chuẩn bị tư thế người bệnh thích hợp      
3 Bộc lộ vùng vết thương (người bệnh được kín đáo và thoải mái)      
4 Đặt tấm lót dưới vết thương, mở sơ mép khăn, cắt băng keo      
5 Mang găng tay sạch      
6 Tháo băng bẩn bằng kềm sạch, sát khuẩn lại tay      
7 Mở khăn khay dụng cụ vô khuẩn      
8 Lấy nhíp và kềm vô khuẩn an toàn      
9 Dùng nhíp rửa vết khâu từ đường giữa, hai bên chân chỉ      
11 Đặt gạc lên vị trí an toàn gần vết khâu      
12 Dùng kéo cắt từng mối chỉ nhẹ nhàng

(chỉ nằm trên da không được chui xuống dưới da)

     
13 Đặt từng mối chỉ lên miếng gạc để kiểm tra sự trọn vẹn của mối chỉ      
14 Sát trùng lại vết khâu, rộng ra xung quanh 5cm      
15 Đặt gạc lên vết khâu (rộng ra 5cm)      
16 Cố định bông băng      
17 Cho các dụng cụ bẩn vào thau chứa dung dịch khử khuẩn      
18 Tháo găng tay      
19 Báo cho người bệnh biết việc đã xong, giúp người bệnh tiện nghi      
20 Dọn dụng cụ, rửa tay      
21 Ghi hồ sơ      
Tổng cộng      
Tổng số điểm đạt được

🎯#BLUECARE_PARTER -ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH #CHĂM_SÓC_BỆNH_NHÂN_tại_nhàdành cho #ĐIỀU_DƯỠNG_VIÊN

BLUECARE PARTNER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TẠI NHÀ DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN
BẤM VÀO ẢNH ĐỂ XEM CHI TIẾT
CÁC BÀI XEM THÊM:

Kỹ thuật khí dung thuốc giãn phế quản

Kỹ thuật tiêm dưới da

Kỹ thuật bơm thuốc qua cửa

Kỹ thuật tiêm chích cơ bản

Kỹ thuật truyền tĩnh mạch:những biến cố,tai biến và cách xử trí

Kỹ thuật đặt ống thông dạ dày

Kỹ thuật thông tiểu nữ

Kỹ thuật thay băng hậu môn nhân tạo

Kỹ thuật đo điện tim

Kỹ thuật thở dưỡng khí

Kỹ thuật hút đờm nhớt

Bài viết liên quan

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

Category: Kỹ thuật điều dưỡng Tags: bluecare/ BLUECARE PARTNER/ Kế hoạch chăm sóc/ kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ Kỹ thuật cắt chỉ vết khâu/ kỹ thuật điều dưỡng/ lập kế hoạch chăm sóc/ lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ mẫu kế hoạch chăm sóc/ quy trình chăm sóc bệnh nhân/ quy trình chăm sóc người bệnh/ Quy trình điều dưỡng/ quy trình kỹ thuật điều dưỡng

Previous Post: « Kỹ thuật người bệnh làm xét nghiệm cận lâm sàng
Next Post: Kỹ thuật chăm sóc vết thương »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

NHẬN BÀI VIẾT QUA EMAIL

Hãy đăng ký ngay để là người đầu tiên nhận được thông báo qua email mỗi khi chúng tôi có bài viết mới!

Theo dõi trên MXH

  • Facebook
  • LinkedIn
  • Twitter
  • YouTube

Bài viết nổi bật

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

27 Tháng Mười Một, 2023

Footer

Bài viết mới nhất

  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng (NCP): Hướng dẫn và danh sách cơ bản
  • Lập kế hoạch hồi sinh sơ sinh và nhận biết trẻ có nguy cơ
  • Xử trí đường thở và thông khí qua mặt nạ ở trẻ em

Bình luận mới nhất

    Tìm kiếm

    Thẻ

    bluecare BLUECARE PARTNER chăm sóc bệnh nhân chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện chăm sóc bệnh nhân tại nhà chăm sóc người bệnh Diễn giải khí máu động mạch hỏi bác sĩ Kế hoạch chăm sóc kế hoạch chăm sóc bệnh nhân Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân nhồi máu cơ tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân suy tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tai biến mạch máu não Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thấp tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân áp xe phổi Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị cơn nhiễm độc giáp cấp Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị ngoại khoa phình động mạch chủ Kế hoạch chăm sóc người bệnh choáng chấn thương Kế hoạch chăm sóc người bệnh sau mổ Kế hoạch chăm sóc viêm ruột hoại tử sơ sinh Kế hoạch chăm sóc và điều trị bệnh nhân thủy đậu Kế hoạch chăm sóc và điều trị rò động-tĩnh mạch kỹ năng điều dưỡng Kỹ thuật rửa tay kỹ thuật điều dưỡng lập kế hoạch chăm sóc lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân mẫu kế hoạch chăm sóc mặc áo choàng và mang găng vô khuẩn phục hồi chức năng Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng: người có bệnh tâm thần phục hồi chức năng sau chấn thương Phục hồi chức năng sau tai biến mạch máu não quy trình chăm sóc bệnh nhân quy trình chăm sóc người bệnh quy trình kỹ thuật điều dưỡng Quy trình điều dưỡng Suy tuyến yên triệu chứng ĐIỀU DƯỠNG XANH Đặt sonde tiểu Định lượng acid uric điều dưỡng điều dưỡng tôi yêu

    Copyright © 2025 Bluecare