• Về Bluecare
  • Đặt dịch vụ
  • Trở thành Bluecarer
  • Liên hệ

Điều dưỡng Bluecare

Đồng hành cùng Điều dưỡng viên

  • Trang chủ
  • Dịch vụ Bluecare
    • Chăm sóc Mẹ & Bé
      • Tắm bé sơ sinh
      • Thông tắc tia sữa
      • Tắm bé + Khám sàng lọc
      • Chăm sóc mẹ sau sinh
      • Kích sữa tại nhà
      • Tắm bé + Chăm sóc mẹ sau sinh
    • Chăm sóc – Điều dưỡng
      • Chăm sóc bệnh nhân tại nhà
      • Chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện
      • Chăm sóc người già tại nhà
    • Thủ thuật điều dưỡng
      • Đặt Sonde dạ dày
      • Đặt Sonde tiểu
      • Cắt chỉ thẩm mỹ
      • Chạy khí dung tại nhà
      • Thụt tháo đại tràng
      • Hút rửa đờm dãi cho trẻ nhỏ
      • Hút đờm dãi cho người trưởng thành
      • Hút đờm dãi cho người cao tuổi
      • Tắm rửa cho bệnh nhân tại giường
    • Phục hồi chức năng
      • PHCN sau phẫu thuật
      • PHCN sau tai biết
      • PHCN bại não ở trẻ
      • PHCN sau tai nạn
      • PHCN cho người bị bại liệt
      • PHCN chấn thương thể thao
    • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Xoa bóp – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Tác động cột sống
      • Bấm huyệt – Tác động cột sống
    • Đặt lịch khám
    • Tiêm chủng Vắc-xin
  • Kỹ thuật điều dưỡng
  • Kế hoạch chăm sóc
  • Kiến thức y học
    • CẤP CỨU
    • TAI BIẾN
    • Chống nhiễm khuẩn
  • Video
  • Phục hồi chức năng
  • BÀI VIẾT ẢNH
Home » Kế hoạch chăm sóc » Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân ngộ độc thức ăn

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân ngộ độc thức ăn

21 Tháng Tám, 2021 21 Tháng Tám, 2021 Thúy Nga 0 Comment

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân ngộ độc thức ăn

BỆNH HỌC

Đại cương

Ngộ độc thức ăn là một danh từ chung chỉ các trường hợp nhiễm độc hoặc nhiễm khuẩn do thức ăn gây ra. Thức ăn có thể bị nhiễm khuẩn trong quá trình bảo quản, pha chế hoặc bản thân thức ăn chứa độc chất như một số thịt, cá, cóc, dứa, sắn…

Nguyên nhân

Có 3 loại nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn:

Ngộ độc histamin: gây ra do thức ăn có chứa độc chất: cá ngừ, cá thu, cá nóc, cóc hoặc do thức ăn gây dị ứng như dứa.

Nhiễm độc nhiễm khuẩn thức ăn: do thức ăn nhiễm các loại vi khuẩn như clotridium botilium, samonella, shigella, tụ cầu, tả.

Ngộ độc nấm.

Triệu chứng lâm sàng

Tuỳ theo nguyên nhân gây ngộ độc mà có các triệu chứng khác nhau.

Thông thường hay gặp các triệu chứng là:

Buồn nôn và nôn mửa

ỉa chảy, ỉa nhiều lần và phân lỏng

Mẩn ngứa, mề đay khắp người

Nếu nặng có thể truỵ tim mạch. Đôi khi khó thở dạng hen phế quản.

Cận lâm sàng

Quan sát trực tiếp một mẫu chất nôn, phân tươi

Có thể cho phép định hướng chẩn đoán trong một số trường hợp.

Soi phân, chất nôn

Tìm bạch cầu hoặc vi khuẩn.

Cấy phân

Để xác định tác nhân gây bệnh chính cần sử dụng nhiều loại môi trường hiếu khí, kỵ khí, môi trường đặc biệt, tùy theo yêu cầu chẩn đoán, tuy nhiên  rất khó, vì khi cấy phân (+)lại có thể do tác nhân gây bệnh khác.

Các xét nghiệm khác

Nhằm hướng dẫn trị liệu trong các trường hợp nặng như: Hct, ure máu, điện giải đồ, dự trữ kiềm.

Xử trí ngộ độc thức ăn

Mục đích

Loại bỏ nhanh các thức ăn bị nhiễm độc ra ngoài cơ thể.

Tránh cho người bệnh những ảnh hưởng của chất độc gây ra.

Bù dịch, nước điện giải cho bệnh nhân.

Điều trị

Điều trị triệu chứng

Kích thích gây nôn cho bệnh nhân, nếu không thành công thì tiến hành rửa dạ dày cho bệnh nhân (phần kỹ thuật xem bài rửa dạ dày).

Chống đau bụng, giảm bớt nhu động ruột bằng atropin, trừ trường hợp ngộ độc amanita phathera.

Hồi phục nước và điện giải bằng truyền các dung dịch đẳng trương NaCl 0,9%, glucose 5%, natri bicarbonat 1,4%. Nếu nhẹ, dùng đường uống (Oresol).

Điều trị nguyên nhân

Chống vi khuẩn, tuỳ theo nguyên nhân. Bắt đầu bằng:

Trimethoprim sulfamethazol 0,48 g (Bactrim-Biseptol) ngày 2 viên chia 2 lần

Trường hợp nhiễm khuẩn nặng:

Quinolon: Ciprrofloxacin, cefloxacin ngày 2 viên (0,2 gam/viên).

Điều trị hỗ trợ

Truyền dịch, hồi phục thể tích tuần hoàn càng nhanh càng tốt.

CHĂM SÓC BỆNH NHÂN NGỘ ĐỘC THỨC ĂN/Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân ngộ độc thức ăn

Nhận định

Đứng trước một bệnh nhân ngộ độc thức ăn, người điều dưỡng cần loại bỏ nhanh các thức ăn bị nhiễm độc ra ngoài cơ thể, nhận định nguyên nhân, mức độ mất nước và rối loạn điện giải để có kế hoạch chăm sóc thích hợp.

Nhận định qua hỏi bệnh nhân

Bệnh nhân trước đó ăn thức ăn gì?

Thời gian từ khi ăn đến khi có triệu chứng là bao lâu?

Bệnh nhân có nôn mửa, đau bụng, mót rặn không?

Tính chất của phân: phân lỏng, có máu, thối?

Có kèm theo sốt không?

Bệnh nhân có cảm giác khát nước?

Trước đây đã bị như vậy lần nào chưa?

Các thuốc đã sử dụng như thế nào?

Quan sát

Tình trạng tinh thần bệnh nhân

Tính chất và số lần nôn, tính chất phân và số lượng phân.

Tư thế bệnh nhân chống đau bụng

Bụng có chướng không?

Tình trạng da: dấu hiệu mất nước, nổi mẩn ngứa?

Bệnh nhân có khó thở không?

Thăm khám bệnh nhân

Phát hiện các triệu chứng của ngộ độc thức ăn: nôn mửa, ỉa chảy, mẩn ngứa, mề đay, nếu nặng có thể truỵ tim mạch.

Đo đấu hiệu sống: mạch, nhiệt và huyết áp

Khám tình trạng bụng bệnh nhân: chướng, đau…

Khám phổi đôi khi khó thở dạng hen phế quản.

Thu thập thông tin

Thu thập qua bệnh nhân và qua gia đình bệnh nhân, cũng như qua hồ sơ và bệnh án trước đó. Người điều dưỡng cần tập hợp một cách có hệ thống các thông tin cần thiết để chẩn đoán và thiết lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân.

Chẩn đoán điều dưỡng

Một số chẩn đoán điều dưỡng có thể gặp ở bệnh nhận bị ngộ độc thức ăn:

Đau bụng do viêm dạ dày ruột.

Nôn và buồn nôn do kích thích dạ dày ruột.

Da nhăn do mất nước.

Tiểu ít do giảm thể tích tuần hoàn hiệu dụng.

Nguy cơ truỵ tim mạch do không bồi phụ kịp tình trạng mất nước.

Lập kế hoạch chăm sóc

Lập kế hoạch chăm sóc cơ bản

Bệnh nhân phải được nghỉ ngơi thích hợp.

Trấn an cho bệnh nhân

Bảo đảm dinh dưỡng đầy đủ   theo yêu cầu điều trị trong và sau khi hết ỉa chảy.

Vệ sinh thân thể sạch sẽ và chăm sóc tinh thần.

Lập kế hoạch thực hiện các y lệnh

Kích thích nôn, rửa dạ dày nếu có chỉ định của bác sĩ.

Cho bệnh nhân uống thuốc, tiêm thuốc và truyền dịch theo chỉ định.

Làm các xét nghiệm cỏ bản.

Lập kế hoạch theo dõi

Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn,

Theo dõi các triệu chứng lâm sàng nếu có  gì  bất  thường phải báo  cáo  bác sĩ ngay.

Theo dõi các xét nghiệm để phát hiện rối loạn điện giải kiềm toan.

Lập kế hoạch giáo dục sức khoẻ

Bệnh nhân và gia đình phải biết cách phòng bệnh và biết điều trị chống mất nước, rối loạn điện giải.

Thực hiện kế hoạch chăm sóc

Thực hiện chăm sóc cơ bản

Bệnh nhân phải được nghĩ ngơi yên tĩnh.

Động viên, kích lệ bệnh nhân an tâm điều trị.

Bảo đảm dinh dưỡng đầy đủ theo yêu cầu điều trị trong và sau khi hết ỉa chảy.

Vệ sinh sạch sẽ: nhắc nhở bệnh nhân giữ gìn vệ sinh răng miệng, thân thể, quần áo, tránh lây nhiễm cho các bệnh nhân khác. Nếu bệnh nhân không thể tự làm được người điều dưỡng phải chăm sóc về vệ sinh thân thể cho bệnh nhân. Các chất thải như chất nôn và phân của bệnh nhân phải được xử lý tốt.

Tránh cho người bệnh những ảnh hưởng của chất độc gây ra.

Thực hiện các y lệnh

Các y lệnh phải được thực hiện khẩn trương, đúng qui trình kỹ thuật, chính xác và kịp thời.

Rửa dạ dày nếu có chỉ định của bác sĩ.

Thuốc: thuốc uống, tiêm, truyền dịch.

Thực hiện các xét nghiệm: lấy mẫu bệnh phẩm tìm chất độc, vi trùng (soi phân, cấy phân), Hct, ure máu, điện giải đồ, dự trữ kiềm.

Theo dõi

Theo dõi: mạch, nhiệt, huyết áp, dấu mất nước, tình trạng nôn mửa, ỉa chảy (số lượng, tính chất), số lượng nước tiểu mỗi giờ 1 lần.

Nếu phát hiện bệnh nhân có mạch nhanh nhỏ, khó bắt, huyết áp hạ hoặc có bất kỳ dấu chứng gì bất thường đều phải báo cáo cho bác sĩ ngay.

Theo dõi tình trạng mất nước và rối loạn điện giải, kiềm toan: chú ý các dấu hiệu khát nước, da khô, mắt trũng

Theo dõi tình trạng nôn mửa: tính chất và số lần nôn.

Theo dõi tính chất, số lượng phân và số lần đi cầu.

Theo dõi tình trạng hạ đường huyết: chóng mặt, vã mồ hôi, đói bụng, hồi hộp, nhịp tim nhanh

Theo dõi kết quả xét nghiệm.

Theo dõi tác dụng phụ của thuốc và diễn biến điều trị, chăm sóc.

Giáo dục sức khoẻ

Giáo dục về vệ sinh ăn uống và vệ sinh thực phẩm:

Không ăn các thức ăn sống trừ những rau quả tươi có thể bóc vỏ và ăn ngay sau khi bóc vỏ.

Đun nấu thức ăn cho đến khi chín.

Ăn thức ăn khi còn nóng hoặc đun lại hoàn toàn trước khi ăn.

Giữ thức ăn đã nấu chín và những bát đĩa  sạch cách  riêng với những thực phẩm và những bát đĩa có thể bị ô nhiễm.

Rửa tay bằng xà phòng trước khi nấu ăn, trước khi ăn uống, sau khi đại tiểu tiện. Biện pháp này dễ thực hiện, hiệu quả và thích hợp ở mọi nơi.

Không để ruồi bâu vào thức ăn bằng cách đậy lồng bàn.

Phát hiện và điều trị người mang mầm bệnh.

Nước uống:

Nguồn cung cấp nước phải bảo đảm sạch, không bị ô nhiễm bởi các nguồn nước bẩn ngấm vào, phải xa các hố xí.

Bảo quản các nguồn nước, ngăn không cho súc vật lại gần.

Chứa nước trong các thùng sạch, đậy nắp kín, dùng gáo có cán dài để múc nước.

Nước uống phải được đun sôi để nguội.

Thức ăn nơi công cộng phải hợp vệ sinh.

Giáo dục bệnh nhân và gia đình bệnh nhân hiểu các biện pháp phòng bệnh và tránh lây nhiễm cho những người xung quanh.

Đánh giá quá trình chăm sóc

Một bệnh nhân ngộ độc thức ăn được đánh giá chăm sóc tốt khi:

Tình trạng bệnh thuyên giảm rõ rệt, các triệu chứng giảm hoặc mất: đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy.

Thể trạng bệnh nhân tốt.

Bệnh nhân không có biến chứng.

Công tác điều dưỡng được thực hiện đầy đủ.

Biết cách phòng bệnh tốt sau khi ra viện.

🎯#BLUECARE_PARTER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH #CHĂM_SÓC_BỆNH_NHÂN_tại_nhà dành cho #ĐIỀU_DƯỠNG_VIÊN

BLUECARE PARTNER - ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TẠI NHÀ DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN
BẤM VÀO ẢNH ĐỂ XEM CHI TIẾT

Các bài xem thêm:

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân nhiễm virus COVID-19

Kế hoạch chăm sóc người bệnh mổ bướu giáp

Kế hoạch chăm sóc người bệnh mổ u xơ tiền liệt tuyến

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân gãy xương

Kế hoạch chăm sóc người bệnh có khung cố định ngoài

Kế hoạch chăm sóc người bệnh trật khớp

Kế hoạch chăm sóc người bệnh áp xe não

Kế hoạch chăm sóc người bệnh sau mổ

Kế hoạch chăm sóc mở khí quản và người bệnh có mở khí quản

 

Bài viết liên quan

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

Category: Kế hoạch chăm sóc Tags: bluecare/ BLUECARE PARTNER/ Kế hoạch chăm sóc/ kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân ngộ độc thức ăn/ kỹ thuật điều dưỡng/ lập kế hoạch chăm sóc/ lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ mẫu kế hoạch chăm sóc/ quy trình chăm sóc bệnh nhân/ quy trình chăm sóc người bệnh/ Quy trình điều dưỡng/ quy trình kỹ thuật điều dưỡng

Previous Post: « Kỹ thuật truyền dịch, truyền máu
Next Post: Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân viêm đường mật cấp »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

NHẬN BÀI VIẾT QUA EMAIL

Hãy đăng ký ngay để là người đầu tiên nhận được thông báo qua email mỗi khi chúng tôi có bài viết mới!

Theo dõi trên MXH

  • Facebook
  • LinkedIn
  • Twitter
  • YouTube

Bài viết nổi bật

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

27 Tháng Mười Một, 2023

Footer

Bài viết mới nhất

  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng (NCP): Hướng dẫn và danh sách cơ bản
  • Lập kế hoạch hồi sinh sơ sinh và nhận biết trẻ có nguy cơ
  • Xử trí đường thở và thông khí qua mặt nạ ở trẻ em

Bình luận mới nhất

    Tìm kiếm

    Thẻ

    bluecare BLUECARE PARTNER chăm sóc bệnh nhân chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện chăm sóc bệnh nhân tại nhà chăm sóc người bệnh Diễn giải khí máu động mạch hỏi bác sĩ Kế hoạch chăm sóc kế hoạch chăm sóc bệnh nhân Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân nhồi máu cơ tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân suy tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tai biến mạch máu não Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thấp tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân áp xe phổi Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị cơn nhiễm độc giáp cấp Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị ngoại khoa phình động mạch chủ Kế hoạch chăm sóc người bệnh choáng chấn thương Kế hoạch chăm sóc người bệnh sau mổ Kế hoạch chăm sóc viêm ruột hoại tử sơ sinh Kế hoạch chăm sóc và điều trị bệnh nhân thủy đậu Kế hoạch chăm sóc và điều trị rò động-tĩnh mạch kỹ năng điều dưỡng Kỹ thuật rửa tay kỹ thuật điều dưỡng lập kế hoạch chăm sóc lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân mẫu kế hoạch chăm sóc mặc áo choàng và mang găng vô khuẩn phục hồi chức năng Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng: người có bệnh tâm thần phục hồi chức năng sau chấn thương Phục hồi chức năng sau tai biến mạch máu não quy trình chăm sóc bệnh nhân quy trình chăm sóc người bệnh quy trình kỹ thuật điều dưỡng Quy trình điều dưỡng Suy tuyến yên triệu chứng ĐIỀU DƯỠNG XANH Đặt sonde tiểu Định lượng acid uric điều dưỡng điều dưỡng tôi yêu

    Copyright © 2025 Bluecare