• Về Bluecare
  • Đặt dịch vụ
  • Trở thành Bluecarer
  • Liên hệ

Điều dưỡng Bluecare

Đồng hành cùng Điều dưỡng viên

  • Trang chủ
  • Dịch vụ Bluecare
    • Chăm sóc Mẹ & Bé
      • Tắm bé sơ sinh
      • Thông tắc tia sữa
      • Tắm bé + Khám sàng lọc
      • Chăm sóc mẹ sau sinh
      • Kích sữa tại nhà
      • Tắm bé + Chăm sóc mẹ sau sinh
    • Chăm sóc – Điều dưỡng
      • Chăm sóc bệnh nhân tại nhà
      • Chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện
      • Chăm sóc người già tại nhà
    • Thủ thuật điều dưỡng
      • Đặt Sonde dạ dày
      • Đặt Sonde tiểu
      • Cắt chỉ thẩm mỹ
      • Chạy khí dung tại nhà
      • Thụt tháo đại tràng
      • Hút rửa đờm dãi cho trẻ nhỏ
      • Hút đờm dãi cho người trưởng thành
      • Hút đờm dãi cho người cao tuổi
      • Tắm rửa cho bệnh nhân tại giường
    • Phục hồi chức năng
      • PHCN sau phẫu thuật
      • PHCN sau tai biết
      • PHCN bại não ở trẻ
      • PHCN sau tai nạn
      • PHCN cho người bị bại liệt
      • PHCN chấn thương thể thao
    • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Xoa bóp – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Tác động cột sống
      • Bấm huyệt – Tác động cột sống
    • Đặt lịch khám
    • Tiêm chủng Vắc-xin
  • Kỹ thuật điều dưỡng
  • Kế hoạch chăm sóc
  • Kiến thức y học
    • CẤP CỨU
    • TAI BIẾN
    • Chống nhiễm khuẩn
  • Video
  • Phục hồi chức năng
  • BÀI VIẾT ẢNH
Home » Kế hoạch chăm sóc » Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân đặt catheter tiêm truyền

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân đặt catheter tiêm truyền

12 Tháng Ba, 2021 4 Tháng Năm, 2021 Thúy Nga 0 Comment

1. Chăm sóc nơi đặt catheter:

Thường xuyên thăm khám nơi đặt catheter tốt nhất theo dõi hàng ngày. Nếu bệnh nhân căng tức tại nơi đặt, sốt không rõ nguyên do hay biểu hiện khác gợi ý nhiễm trùng tại chỗ (đỏ hay mủ nơi vết chích) hay nhiễm trùng huyết, nên tháo băng ngay để thăm khám cẩn thận nơi đặt catheter.Yêu cầu bệnh nhân thông báo cho nhân viên y tế bất kì thay đổi nào tại vị trí đặt catheter hay bất kì khó chịu nào.
Ghi tên người thực hiện, ngày đặt và tháo catheter, và những lần thay băng vào hồ sơ bệnh án.
Không cần cấy thường qui đầu catheter.

2. Cách thức thay băng nơi đặt catheter:

Dùng gạc vô trùng hay băng vô trùng, trong suốt, bán thấm để che nơi đặt catheter.
Nơi đặt catheter đã lành tốt có thể không cần thay băng.
Nếu bệnh nhân đổ mồ hôi hay nơi đặt bị chảy máu hay dịch, tốt hơn là băng lại bằng gạc hơn là dùng băng trong suốt, bán thấm.
Thay băng tại nơi đặt catheter nếu băng bị ẩm, lỏng hay thấy dơ.
Thay băng ít nhất mỗi tuần một lần đối với người lớn, tùy vào tình trạng của từng bệnh nhân.
Không sử dụng thuốc mỡ hay kem chứa kháng sinh tại nơi đặt catheter bởi vì có thể tạo điều kiện nhiễm nấm và đề kháng kháng sinh.

3. Lựa chọn và thay catheter mạch máu:

Chọn catheter, kĩ thuật đặt và nơi đặt catheter với nguy cơ gây biến chứng thấp nhất.
Tháo catheter ngay khi không còn cần thiết.
Thay catheter tĩnh mạch ngoại biên ít nhất mỗi 72–96 giờ ở người lớn để ngăn ngừa viêm tĩnh mạch. Ở trẻ em, để catheter tĩnh mạch ngoại biên cho đến khi liệu pháp tĩnh mạch hòan tất, trừ khi xuất hiện biến chứng (ví dụ, viêm tĩnh mạch)
Khi kĩ thuật vô trùng không được bảo đảm, thay catheter càng sớm càng tốt và để không quá 48 giờ.
Không thường qui thay catheter tĩnh mạch ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết hay nhiễm nấm trong máu nếu nguồn gốc nhiễm trùng không chắc là catheter.
Thay bất cứ catheter tĩnh mạch trung tâm ngắn hạn nào nếu thấy mủ ở nơi đặt catheter, bằng chứng của nhiễm trùng.
Thay tất cả catheter tĩnh mạch trung tâm nếu bệnh nhân không ổn về huyết động và nghi ngờ nhiễm khuẩn huyết liên quan catheter.

4. Thay bộ dây truyền, dụng cụ nội mạch máu và dịch truyền mạch máu:

Thay bộ dây truyền không thường xuyên hơn mỗi 72 giờ, trừ khi nghi ngờ hay ghi nhận nhiễm khuẩn liên quan catheter.
Thay dây truyền dùng để truyền máu, các sản phẩm của máu hay lipid nhũ tương trong vòng 24 giờ.
Nếu dung dịch chỉ chứa dextrose và amino acids, dây truyền không cần thay thường xuyên hơn mỗi 72 giờ.
Thay các bộ phận không kim ít nhất thường xuyên như bộ dây truyền.
Thay van mỗi 72 giờ hoặc tùy theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
Đảm bảo tất cả các bộ phận của hệ thống truyền tương thích nhau để giảm thiểu việc thủng hay đứt trong hệ thống.
Lau sạch các cửa tiêm tĩnh mạch bằng alcohol 70% hay iodophor trước khi xuyên kim qua hệ thống.
Khoá tất cả các van khi không sử dụng.

BẤM VÀO ẢNH ĐỂ XEM CHI TIẾT
BLUECARE PARTNER-ỨNG DỤNG ĐẶT LỊCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TẠI NHÀ DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN

Bài viết liên quan

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

Category: Kế hoạch chăm sóc Tags: bluecare/ BLUECARE PARTNER/ chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện/ chăm sóc bệnh nhân tại nhà/ Chăm sóc catheter tiêm truyền/ chăm sóc người bệnh/ ĐIỀU DƯỠNG XANH/ hỏi bác sĩ/ Kế hoạch chăm sóc/ kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ kỹ thuật điều dưỡng/ lập kế hoạch chăm sóc/ lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ mẫu kế hoạch chăm sóc/ quy trình chăm sóc bệnh nhân/ quy trình chăm sóc người bệnh/ Quy trình điều dưỡng/ quy trình kỹ thuật điều dưỡng

Previous Post: « Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân đặt nội khí quản
Next Post: Kỹ thuật truyền tĩnh mạch:những biến cố,tai biến và cách xử trí »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

NHẬN BÀI VIẾT QUA EMAIL

Hãy đăng ký ngay để là người đầu tiên nhận được thông báo qua email mỗi khi chúng tôi có bài viết mới!

Theo dõi trên MXH

  • Facebook
  • LinkedIn
  • Twitter
  • YouTube

Bài viết nổi bật

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

27 Tháng Mười Một, 2023

Footer

Bài viết mới nhất

  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng (NCP): Hướng dẫn và danh sách cơ bản
  • Lập kế hoạch hồi sinh sơ sinh và nhận biết trẻ có nguy cơ
  • Xử trí đường thở và thông khí qua mặt nạ ở trẻ em

Bình luận mới nhất

    Tìm kiếm

    Thẻ

    bluecare BLUECARE PARTNER chăm sóc bệnh nhân chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện chăm sóc bệnh nhân tại nhà chăm sóc người bệnh Diễn giải khí máu động mạch hỏi bác sĩ Kế hoạch chăm sóc kế hoạch chăm sóc bệnh nhân Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân nhồi máu cơ tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân suy tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tai biến mạch máu não Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thấp tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân áp xe phổi Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị cơn nhiễm độc giáp cấp Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị ngoại khoa phình động mạch chủ Kế hoạch chăm sóc người bệnh choáng chấn thương Kế hoạch chăm sóc người bệnh sau mổ Kế hoạch chăm sóc viêm ruột hoại tử sơ sinh Kế hoạch chăm sóc và điều trị bệnh nhân thủy đậu Kế hoạch chăm sóc và điều trị rò động-tĩnh mạch kỹ năng điều dưỡng Kỹ thuật rửa tay kỹ thuật điều dưỡng lập kế hoạch chăm sóc lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân mẫu kế hoạch chăm sóc mặc áo choàng và mang găng vô khuẩn phục hồi chức năng Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng: người có bệnh tâm thần phục hồi chức năng sau chấn thương Phục hồi chức năng sau tai biến mạch máu não quy trình chăm sóc bệnh nhân quy trình chăm sóc người bệnh quy trình kỹ thuật điều dưỡng Quy trình điều dưỡng Suy tuyến yên triệu chứng ĐIỀU DƯỠNG XANH Đặt sonde tiểu Định lượng acid uric điều dưỡng điều dưỡng tôi yêu

    Copyright © 2025 Bluecare