• Về Bluecare
  • Đặt dịch vụ
  • Trở thành Bluecarer
  • Liên hệ

Điều dưỡng Bluecare

Đồng hành cùng Điều dưỡng viên

  • Trang chủ
  • Dịch vụ Bluecare
    • Chăm sóc Mẹ & Bé
      • Tắm bé sơ sinh
      • Thông tắc tia sữa
      • Tắm bé + Khám sàng lọc
      • Chăm sóc mẹ sau sinh
      • Kích sữa tại nhà
      • Tắm bé + Chăm sóc mẹ sau sinh
    • Chăm sóc – Điều dưỡng
      • Chăm sóc bệnh nhân tại nhà
      • Chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện
      • Chăm sóc người già tại nhà
    • Thủ thuật điều dưỡng
      • Đặt Sonde dạ dày
      • Đặt Sonde tiểu
      • Cắt chỉ thẩm mỹ
      • Chạy khí dung tại nhà
      • Thụt tháo đại tràng
      • Hút rửa đờm dãi cho trẻ nhỏ
      • Hút đờm dãi cho người trưởng thành
      • Hút đờm dãi cho người cao tuổi
      • Tắm rửa cho bệnh nhân tại giường
    • Phục hồi chức năng
      • PHCN sau phẫu thuật
      • PHCN sau tai biết
      • PHCN bại não ở trẻ
      • PHCN sau tai nạn
      • PHCN cho người bị bại liệt
      • PHCN chấn thương thể thao
    • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Bấm huyệt
      • Xoa bóp – Bấm huyệt
      • Châm cứu – Tác động cột sống
      • Bấm huyệt – Tác động cột sống
    • Đặt lịch khám
    • Tiêm chủng Vắc-xin
  • Kỹ thuật điều dưỡng
  • Kế hoạch chăm sóc
  • Kiến thức y học
    • CẤP CỨU
    • TAI BIẾN
    • Chống nhiễm khuẩn
  • Video
  • Phục hồi chức năng
  • BÀI VIẾT ẢNH
Home » Kế hoạch chăm sóc » Kế hoạch chăm sóc nuôi dưỡng tĩnh mạch cho bệnh nhân nặng hồi sức cấp cứu

Kế hoạch chăm sóc nuôi dưỡng tĩnh mạch cho bệnh nhân nặng hồi sức cấp cứu

10 Tháng Một, 2022 10 Tháng Một, 2022 Thúy Nga 0 Comment

Kế hoạch chăm sóc nuôi dưỡng tĩnh mạch cho bệnh nhân nặng hồi sức cấp cứu

ĐẠI CƯƠNG

Dinh dưỡng đường tĩnh mạch hoàn toàn (TPN): là đưa các chất dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch vào máu để nuôi dưỡng cơ thể. Các chất dinh dưỡng bao gồm: protein, carbohydrate, lipid, nước, muối khoáng và các chất vi lượng.

Trẻ bệnh nặng có nguy cơ cao bị suy dinh dưỡng do stress với đặc trưng là tăng chuyển hóa cơ bản và dị hoá protein mạnh. Vì vậy với bệnh nhân nặng, ngoài điều trị bệnh chính thì việc can thiệp dinh dưỡng sớm, hợp lý đóng vai trò quan trọng.

CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH KẾ HOẠCH CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG TĨNH MẠCH CHO BỆNH NHÂN NẶNG HỒI SỨC CẤP CỨU

Xác định nhu cầu dinh dưỡng cho trẻ bệnh nặng

Bảng 1. Nhu cầu năng lượng bình thường

Cân nặng Nhu cầu năng lượng
 10 kg 100 Kcal/kg
10 – 20 kg 1000 + 50 Kcal/mỗi kg trên 10
> 20 kg 1500 + 20 Kcal/mỗi kg trên 20

Bảng 2. Nhu cầu dinh dưỡng cho nuôi dưỡng tĩnh mạch

Tuổi (năm) Kcal/kg Protein

(g/kg)

  Phân bố calo
Chất béo protein Carbonhydrat
0-1

1-10

11-18

80 – 120

60 – 90

30 – 75

2,0 – 2,5

1,7 – 2,0

1,0 – 1,5

35% – 45%

30% – 35%

25% -3 0%

8% – 15%

10% – 25%

12% – 25%

45% – 65%

45% – 65%

45% – 65%

Bảng 3. công thức tính năng lượng tiêu hao lúc nghỉ ngơi theo WHO

Tuổi (năm) Nam Nữ
0 – 3

3 – 10

10 – 18

60,9 x p(kg) – 54

22,7 x p(kg) + 455

17,5 x p(kg) + 651

61,0 x p(kg) – 54

22,5 x p(kg) + 499

12,5 x p(kg) + 746

 

Bảng 4. Ảnh hưởng của hệ số hoạt động và yếu tố stress đối với nhu cầu năng lượng của trẻ

 

Yếu tố Hệ số x chuyển hóa cơ bản
*Yếu tố hoạt động:  
Thở máy,an thần, bất động.

Nghỉ tại gường.

Đi lại nhẹ nhàng. *Yếu tố stress:

 Đói

Phẫu thuật.

Nhiễm trùng. Vết thương đầu kín.

Chấn thương.

Kém tăng trưởng.

Bỏng.

Suy tim.

0,8-0,9

1,0-1,15

1,2-1,3

 

0,7-0,9

1,1-1,5

1,2-1,6 1,3

1,1-1,8

1,5-2,0

1,5-2,5

1,2-1,3

Tổng năng lượng tiêu hao (TEE) = Năng lượng tiêu hao lúc nghỉ ngơi (REE) x hệ số hoạt động (AF)  x Yếu tố stress (SF)

Bảng 5. Nhu cầu dịch bình thường

Cân nặng Lượng dịch
1 – 10 kg 100ml/kg
11 – 20 kg 1000ml + 50ml/kg (cho mỗi cân nặng tăng trên 10kg)
> 20kg 1500ml +20ml/kg (cho mỗi cân nặng tăng trên 20kg)

Bảng 6. Nhu cầu dịch cho bệnh lý

Bệnh lý Lượng dịch
Không hoạt động thể lực Nhu cầu cơ bản (NCCB) x 0,7
Suy thận Nhu cầu cơ bản (NCCB) x  0,3 + nước tiểu
Tăng tiết ADH Nhu cầu cơ bản (NCCB) x  0,7
Thở máy Nhu cầu cơ bản (NCCB) x  0,75
Bỏng Nhu cầu cơ bản (NCCB) x  1,5
Sốt Nhu cầu cơ bản (NCCB) +12% nhu cầu cơ bản

cho mỗi độ tăng trên 380c

Bảng 7. Nhu cầu chất điện giải cần thiết cho nuôi dưỡng tĩnh mạch

Điện giải đồ Trẻ < 2 tuổi Trẻ 2 – 11 tuổi ≥ 12 tuổi
Natri

Kali

Clo

Calci Magie phospho

2-5mEq/kg/ng

1-4mEq/kg/ng

2-3mEq/kg/ng

0,5-4mEq/kg/ng

0,15-1,0mEq/kg/ng

0,5-2mmol/kg/ng

3-5mEq/kg/ng

2-4mEq/kg/ng

3-5mEq/kg/ng

0,5-3,0mEq/kg/ng

0,25-1mEq/kg/ng

0,5-2mmol/kg/ng

60-150mEq/ng

70-180mEq/ng

60-150mEq/ng

10-40mEq/ng

8-32mEq/ng

9-30mmol/ng

Chỉ định nuôi dưỡng tĩnh mạch

Khi không thể nuôi dưỡng qua đường miệng hoặc đường ruột.

Khi nuôi dưỡng qua các đường khác nhưng không thể cung cấp đủ nhu cầu.

Cụ thể:

+ Ngoại khoa: hội chứng ruột ngắn, dò đường tiêu hóa, bỏng diện rộng, tắc ruột cơ giới, Omphalocele/ Gastroschisis, thoát vi cơ hoành bẩm sinh và một số dị tật bẩm sinh đường tiêu hóa, giai đoạn sớm hậu phẫu đường tiêu hóa.

+ Nội khoa: suy thận cấp nặng, xuất huyết tiêu hóa nặng, viêm ruột hoại tử thiếu máu cục bộ ruột, viêm tụy cấp, kém hấp thu nặng, sơ sinh <1000g. Hôn mê kèm co giật, suy hô hấp có chỉ định giúp thở (giai đoạn đầu).

Chống chỉ định

Nhiễm trùng đường trung tâm.

Các trường hợp dị ứng với các thành phần nuôi dưỡng.

Khi bệnh nhân còn tình trạng nặng như sốc, rối loạn nội môi nặng,cần điều trị ổn định trước.

Dưỡng chất cơ bản  Protein:

Là acid amin, cung cấp năng lượng 4kcal/g, chiếm khoảng12- 20% tổng nhu cầu năng lượng (tùy thuộc giai đoạn của bệnh và từng bệnh cụ thể) không quá 35% nhu cầu năng lượng.

Nhu cầu: 1,25 – 2g/kg/ngày, giao động từ 1,2 – 1,5g/kg/ngày (tùy mức độ nặng và từng bệnh).

Tỷ lệ acid amin cần thiết/không cần thiết từ 0,7→1.

Tốc độ truyền: <0,1g/kg/giờ (trung bình 0,5 – 1,0 g protein/kg/ngày)

Bắt đầu truyền 0,5g/kg/ngày, tăng mỗi 0,5g/kg/ngày đến khi đạt đích.  Glucose:

Cung cấp năng lượng chủ yếu, chiếm 45-65% tổng nhu cầu năng lượng. 1g  cung cấp 4Kcal.Tuy nhiên còn phụ thuộc mức độ nghiêm trọng của bệnh, nhu cầu calo và khả năng chịu đựng khối lượng chất lỏng của bệnh nhân.

Tốc độ <0,5g/kg/h (TB 0,12 – 0,24 g/kg/h) (5-8mg CH/kg/phút) sau tăng dần hàng ngày 1-2mg/kg/ phút.  Chất béo:

Chiếm 30-35% tổng nhu cầu năng lượng và không quá 60%. 1g lipit cung cấp 9 Kcal.

Tốc độ < 0,11g/kg/h (1g L/kg/ngày).sau tăng dần đến khi đạt nhu cầu.

Khi trglyceride >400mg/dl, cần thay đổi dung dịch nồng độ thấp có omega 3, giảm tốc độ, nếu không cải thiện phải ngừng chất béo.

Ngoài ra điện giải đồ (ĐGĐ) tính theo nhu cầu, và điều chỉnh khi có rối loạn. Cần bổ xung các vitamin, yếu tố vi lượng khi nuôi dưỡng tĩnh mạch hoàn toàn trên 2 tuần.

Lựa chọn dung dịch nuôi tĩnh mạch

*Theo đường nuôi

Ngoại biên: sử dụng khi áp suất thẩm thấu của dịch nuôi dưỡng  ≤ 900 mosm/l

+ Dung dịch: Glucose: 5%,10%,15%. Béo nhũ tương: 10%, 20%. (Intralipid, lipopundin). Đạm: 5%,10% (alvesin,Aminoplasma,vaminolac…)

Trung ương: sử dụng khi áp suất thẩm thấu của dịch nuôi dưỡng ≥1500 mosm/l.

+ Dungdịch:  Glucose             : 20%, 30%, 50% ;

Lipid : 10%, 20%;

Đạm  :  5%, 10%, 15%

*Theo bệnh

Suy tim: hạn chế dịch, Natri. Suy thận mạn và thiểu niệu: Hạn chế Na, K, dịch, không hạn chế đạm ở bệnh nhân có điều kiện lọc thận.

Suy gan: đạm 1,2 – 1,5g/kg/ngày,loại đạm giàu acid amin nhánh

Xem xét chỉ định đặt implantofix trong trường hợp cần dinh dưỡng tĩnh mạch trung tâm dài ngày.

Kỹ thuật nuôi dưỡng tĩnh mạch

* Nguyên tắc

Các chất dinh dưỡng được đưa vào cơ thể cùng lúc, chậm, đều đặn 24/24h, lipid được truyền riêng từ 12-18 giờ, hoặc cùng dịch khác qua chạc ba. Dung dịch đạm, đường, điện giải có thể pha chung.

Phải đảm bảo tốc độ truyền các chất đạm, đường, béo

* Các bước tiến hành

Đánh giá bệnh nhân: dấu hiệu sinh tồn, cân nặng, tình trạng dinh dưỡng hiện tại, bệnh lý hiện tại và bệnh lý nền

Xét nghiệm: CTM, điện giải đồ, đường huyết

Tính nhu cầu năng lượng cần thiết

Tính nhu cầu dịch cần thiết

Tính thành phần proein, lipid

Tính thể tích điện giải

Tính thể tích glucose

Tính nồng độ thẩm thấu hỗn dịch glucose – acid amine – điện giải dựa vào công thức sau: mOsm/L = [amino acid (g/L) x 10 ] + [dextrose(g) x 5 ] + ([mEq Na + mEq K] x 2)/L + (mEq Ca x 1,4 )/L

Tính năng lượng thực tế cung cấp

Theo dõi

+ Dấu hiệu sống, cân nặng, cân bằng dịch, vị trí/chân catheter hàng ngày

+ Đường niệu, ĐGĐ, đường máu, CTM hàng ngày/tuần đầu. Khi ổn định xét nghiệm 1-2 lần/tuần.

+ Xét nghiệm khác: protide, albumin, ure, creatinin, GOT, GPT, khí máu, triglyceride, can xi, phospho, magnesium…2 – 3 lần/tuần đầu, khi ổn định thì tuần/lần.

Theo dõi biến chứng

* Do catheter:

Nhiễm trùng catheter (nếu sử dụng đường tĩnh mạch trung tâm): Viêm, tắc tĩnh mạch.

Thẩm thấu tĩnh mạch (nếu sử dụng tĩnh mạch ngoại biên).

Nhiễm trùng huyết

Tràn khí, tràn máu màng phổi

Dò động tĩnh mạch, tổn thương ống ngực,

Huyết khối tĩnh mạch, tắc mạch

* Do chuyển hóa:

Tăng đường máu và tiểu đường, hạ đường máu

Đa niệu thẩm thấu

Rối loạn nước điện giải, thiếu vi chất

Tăng lipide máu (triglycerid).

Thiếu acide béo không no cần thiết.

Tăng ure huyết.

🎯#BLUECARE_PARTER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH #CHĂM_SÓC_BỆNH_NHÂN_tại_nhà dành cho #ĐIỀU_DƯỠNG_VIÊN

BLUECARE PARTNER-ỨNG DỤNG NHẬN LỊCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN TẠI NHÀ DÀNH CHO ĐIỀU DƯỠNG VIÊN
BẤM VÀO ẢNH XEM CHI TIẾT

Các bài xem thêm:

Kế hoạch chăm sóc và điều trị đái tháo đường túp 2 ở người lớn tuổi

Kế hoạch chăm sóc sản phụ rau bong non

Kế hoạch chăm sóc sản phụ bệnh tim mạch và thai nghén

Kế hoạch chăm sóc và điều trị tiền sản giật-sản giật

Kế hoạch chăm sóc sản phụ thiếu ối

Kế hoạch chăm sóc và điều trị suy hô hấp sơ sinh

Kế hoạch chăm sóc hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh

 

 

Bài viết liên quan

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

Category: Kế hoạch chăm sóc Tags: bluecare/ BLUECARE PARTNER/ điều dưỡng/ Kế hoạch chăm sóc/ kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ Kế hoạch chăm sóc nuôi dưỡng tĩnh mạch cho bệnh nhân nặng hồi sức cấp cứu/ kỹ thuật điều dưỡng/ lập kế hoạch chăm sóc/ lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân/ mẫu kế hoạch chăm sóc/ quy trình chăm sóc bệnh nhân/ quy trình chăm sóc người bệnh/ Quy trình điều dưỡng/ quy trình kỹ thuật điều dưỡng

Previous Post: « Kế hoạch chăm sóc rối loạn canxi và magie máu
Next Post: Kế hoạch chăm sóc và điều trị bệnh nhân viêm não do virus herpes simplex »

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Primary Sidebar

NHẬN BÀI VIẾT QUA EMAIL

Hãy đăng ký ngay để là người đầu tiên nhận được thông báo qua email mỗi khi chúng tôi có bài viết mới!

Theo dõi trên MXH

  • Facebook
  • LinkedIn
  • Twitter
  • YouTube

Bài viết nổi bật

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện

27 Tháng Mười Một, 2023

Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)

27 Tháng Mười Một, 2023

Footer

Bài viết mới nhất

  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân cắt cụt chi
  • Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân sau mổ tổng hợp toàn diện
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng viêm phế quản và virus hợp bào hô hấp (RSV)
  • Kế hoạch chăm sóc điều dưỡng (NCP): Hướng dẫn và danh sách cơ bản
  • Lập kế hoạch hồi sinh sơ sinh và nhận biết trẻ có nguy cơ
  • Xử trí đường thở và thông khí qua mặt nạ ở trẻ em

Bình luận mới nhất

    Tìm kiếm

    Thẻ

    bluecare BLUECARE PARTNER chăm sóc bệnh nhân chăm sóc bệnh nhân tại bệnh viện chăm sóc bệnh nhân tại nhà chăm sóc người bệnh Diễn giải khí máu động mạch hỏi bác sĩ Kế hoạch chăm sóc kế hoạch chăm sóc bệnh nhân Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân nhồi máu cơ tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân suy tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân tai biến mạch máu não Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân thấp tim Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa Kế hoạch chăm sóc bệnh nhân áp xe phổi Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị cơn nhiễm độc giáp cấp Kế hoạch chăm sóc chẩn đoán và điều trị ngoại khoa phình động mạch chủ Kế hoạch chăm sóc người bệnh choáng chấn thương Kế hoạch chăm sóc người bệnh sau mổ Kế hoạch chăm sóc viêm ruột hoại tử sơ sinh Kế hoạch chăm sóc và điều trị bệnh nhân thủy đậu Kế hoạch chăm sóc và điều trị rò động-tĩnh mạch kỹ năng điều dưỡng Kỹ thuật rửa tay kỹ thuật điều dưỡng lập kế hoạch chăm sóc lập kế hoạch chăm sóc bệnh nhân mẫu kế hoạch chăm sóc mặc áo choàng và mang găng vô khuẩn phục hồi chức năng Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng: người có bệnh tâm thần phục hồi chức năng sau chấn thương Phục hồi chức năng sau tai biến mạch máu não quy trình chăm sóc bệnh nhân quy trình chăm sóc người bệnh quy trình kỹ thuật điều dưỡng Quy trình điều dưỡng Suy tuyến yên triệu chứng ĐIỀU DƯỠNG XANH Đặt sonde tiểu Định lượng acid uric điều dưỡng điều dưỡng tôi yêu

    Copyright © 2025 Bluecare